Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước. Cá cách mặt nước 40 cm. Chiết suất của nước là 4/3. Ảnh của con cá cách mặt nước gần bằng
A. 45 cm.
B. 55 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước. Cá cách mặt nước 40 cm. Chiết suất của nước là 4/3. Ảnh của con cá cách mặt nước gần bằng
A. 55 cm
B. 45 cm
C. 30 cm
D. 20 cm
Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước. Cá cách mặt nước 40 cm. Chiết suất của nước là 4/3. Ảnh của con cá cách mặt nước gần bằng
A. 45 cm
B. 55 cm
C. 20 cm
D. 30 cm
Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước. Cá cách mặt nước 40 cm. Chiết suất của nước là 4 3 . Ảnh của con cá cách mặt nước gần bằng
A. 45 cm
B. 55 cm
C. 20 cm
D. 30 cm
Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước gần như nhìn theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm. Chiết suất của nước là 4 3 . Ảnh của con cá cách mặt nước gần bằng
A. 45 cm.
B. 55 cm.
C. 20 cm.
D. 30 cm.
Đáp án D
Cá như một tia sáng truyền tới mắt người, đường kéo dài tia khúc xạ cắt d tại S 2 chính là ảo ảnh của cá.
Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương gần thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm, mắt người cách mặt nước 60 cm. Chiết suất của nước là 4 3 . Mắt người nhìn thấy ảnh của con cả cách mắt một khoảng là
A. 95 cm
B. 85 cm
C. 80 cm
D. 90 cm
Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm, mắt người cách mặt nước 60 cm. Chiết suất của nước là \(\dfrac{4}{3}\). Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một khoảng bao nhiêu?
Mắt người và cá cùng cách mặt nước 60 cm, cùng nằm trên mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Chiết suất của nước là n = 4/3 Hỏi người thấy cá cách mình bao xa và cá thấy người cách nó bao xa?
Vì mắt người nhìn theo phương vuông góc với mặt nước nên sẽ nhận được chùm sáng hẹp phát ra từ cá chiếu lên mặt nước theo phương thẳng đứng. Chùm sáng này bị khúc
xạ nên có thể xem nó ló ra không khí như xuất phát từ C'
Vì thế người nhìn thấy cá ở C' ở gần mặt nước hơn. Khi đó người nhìn thấy cá cách mình một khoảng NC'.
1.Một con cá đang bơi dưới hồ nước, con cá đang ở vị trí cách mặt nước 2 m. Khối lượng
riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Áp suất khí quyển là 76 cm Hg. Trọng lượng riêng của thủy ngân là
136000 N/m 3 . Con các đang phải chịu áp suất là:
A. 123360 Pa B. 103360 Pa C. 20000 Pa D. 2000 Pa
2: Một con cá chuối đang bơi dưới hồ nước sâu 6m, con cá đang ở vị trí cách đáy hồ 1 m.
Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Diện tích xung quanh con cá là 4 dm 2 . Áp lực nước gây
tác dụng lên con cá là:
A. 2400 Pa B. 240 Pa C. 2000 N D. 200 N
1.Một con cá đang bơi dưới hồ nước, con cá đang ở vị trí cách mặt nước 2 m. Khối lượng
riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Áp suất khí quyển là 76 cm Hg. Trọng lượng riêng của thủy ngân là
136000 N/m 3 . Con các đang phải chịu áp suất là:
A. 123360 Pa B. 103360 Pa C. 20000 Pa D. 2000 Pa
2: Một con cá chuối đang bơi dưới hồ nước sâu 6m, con cá đang ở vị trí cách đáy hồ 1 m.
Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Diện tích xung quanh con cá là 4 dm 2 . Áp lực nước gây
tác dụng lên con cá là:
A. 2400 Pa B. 240 Pa C. 2000 N D. 200 N
1.Một con cá đang bơi dưới hồ nước, con cá đang ở vị trí cách mặt nước 2 m. Khối lượng
riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Áp suất khí quyển là 76 cm Hg. Trọng lượng riêng của thủy ngân là
136000 N/m 3 . Con các đang phải chịu áp suất là:
A. 123360 Pa B. 103360 Pa C. 20000 Pa D. 2000 Pa
2: Một con cá chuối đang bơi dưới hồ nước sâu 6m, con cá đang ở vị trí cách đáy hồ 1 m.
Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Diện tích xung quanh con cá là 4 dm 2 . Áp lực nước gây
tác dụng lên con cá là:
A. 2400 Pa B. 240 Pa C. 2000 N D. 200 N