Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U MN = 60 (V). Chọn câu luôn đúng
A. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm
B. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 60 (V)
C. Điện thế ở N bằng 0 (V)
D. Điện thế ở M là 40 (V)
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U M N = 40 V. Chọn câu chắc chắn đúng.
A. Điện thế ở M là 40 V.
B. Điện thế ở N bằng 0.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ờ N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.
Câu 4: Trong điện trường hiệu điện thế giữa hai điểm:
A. Luôn có giá trị dương.
B. Có giá trị tùy thuộc vào cách cọn gốc điện thế.
C. Không phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế.
D. Luôn có giá trị âm.
Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 2cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6cm là
A. 72V
B. 36V
C. 12V
D. 18V
Có hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu, nhưng độ lớn bằng nhau đặt song song với nhau và cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V. Nếu chọn mốc điện thế ở bản âm thì điện thế tại điểm M cách bản âm 0,6 cm là
A. 72 V.
B. 36 V.
C. 12 V.
D. 18 V.
Ghép một đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:
1. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị càng tăng (nhưng không vượt quá hiệu điện thế định mức) 2. Khi có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn 3. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn dây tóc có giá trị lớn hơn số vôn ghi trên đèn 4. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn có giá trị bằng giá trị định mức |
a. thì đèn sáng dưới mức bình thường. b. thì đèn càng sáng. c. thì đèn sáng bình thường. d. thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. e. thì đèn chóng bị hỏng. |
Ghép một câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một đoạn câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
1. Hai cực của nguồn điện 2. Số vôn ghi trên dụng cụ điện 3. Số vôn ghi trên nguồn điện 4. Dòng điện chạy qua bóng đèn |
a. là giá trị của hiệu điện thế định mức để nó hoạt động bình thường. b. là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất mà nó có thể cung cấp. c. chỉ xuất hiện khi có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu của nó. d. là hai vật dẫn được nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế. e. là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. |
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổci thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 200 V. Khi ta giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 0,5U. Giá trị của U là
A. 250 V
B. 200 V
C. 100 V
D. 300 V
Đáp án D
Ta có
Lấy (2) chia (3) được :
Lấy (1) chia (2) được:
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 200 V. Khi ta giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 0,5U. Giá trị của U là
A. 250 V.
B. 200 V
C. 100 V
D. 300 V
Đáp án D
Ta có U 1 200 = N 1 N 2 U 1 U = N 1 − n N 2 U 1 0 , 5 U = N 1 + n N 2 ( 1 ) ( 2 ) ( 3 )
Lấy (2) chia (3) được : 0 , 5 = N 1 − n N 1 + n ⇒ N 1 = 3 n
Lấy (1) chia (2) được: U 200 = N 1 N 1 − n = 3 2 ⇒ U = 300 ( V )
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tượng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 200 V. Khi ta giảm bớt n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là U; nếu tăng n vòng dây ở cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp khi để hở là 0,5U. Giá trị của U là
A. 250 V.
B. 200 V
C. 100 V
D. 300 V