Nhà nước chủ trương “ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể hiện:
A. Bình đẳng trong kinh doanh.
B. Bình đẳng về việc làm.
C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
D. Bất bình đẳng.
Nhà nước chủ trương “ ưu iên hỗ trợ doanh nghiệp do nữ làm chủ” điều này thể hiện
A. Bình đẳng trong kinh doanh
B. Bình đẳng về việc làm
C. Bình đẳng giữa vợ và chồng
D. Bất bình đẳng
Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh.
B. nộp thuế.
C. kinh tế.
D. xã hội.
Chọn đáp án A
Theo SGK Giáo dục công dân 12, pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau, căn cứ vào ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. Vì sản xuất và xuất khẩu nông sản là một ngành nghề mà pháp luật khuyến khích nên việc Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong kinh doanh.
Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong
A. kinh doanh.
B. nộp thuế.
C. kinh tế.
D. xã hội.
Chọn đáp án A
Theo SGK Giáo dục công dân 12, pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp khác nhau, căn cứ vào ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh. Vì sản xuất và xuất khẩu nông sản là một ngành nghề mà pháp luật khuyến khích nên việc Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất và xuất khẩu nông sản, có một số chính sách ưu đãi về thuế cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này. Đây chính là thể hiện bình đẳng trong kinh doanh.
Ông K dùng tiền từ tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh mà không bàn bạc với vợ mình. Việc làm của ông K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình
B. Quan hệ nhân thân
C. Quan hệ kinh tế trong gia đình
D. Quan hệ tài sản
Ông K dùng tiền từ tài sản chung của vợ chồng để kinh doanh mà không bàn bạc với vợ mình. Việc làm của ông K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ chi tiêu trong gia đình.
B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ kinh tế trong gia đình.
D. Quan hệ tài sản.
Đáp án D
Việc làm của ông K là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản
Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng
A. trong kinh doanh.
B. trong lao động.
C. trong tìm kiếm thị trường.
D. trong hợp tác quốc tế.
Em hãy tìm câu trả lời đúng trong các bài tập sau đây.
8.1. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
b. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
c. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
d. Chỉ người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
e. Chỉ người vợ mới có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
g. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
8.2. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
a. Lợi ích cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe.
b. Vai trò của người chồng, người cha, người con trai trưởng trong gia đình được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình.
c. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
d. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
e. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
8.3. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
a. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được Nhà nước bố trí việc làm.
b. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
c. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại.
d. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
e. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
8.1: Đáp án c và g
8.2: Đáp án c và e
8.3: Đáp án: b, e.
Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.
B. Quyền bình đẳng trong lao động.
C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
D. Quyền bình đẳng trong gia đình.
Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân
A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân
B. Quyền bình đẳng trong lao động
C. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
D. Quyền bình đẳng trong gia đình