Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
A. SS x SS
B. Ss x SS
C. SS x ss
D. Ss x ss
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss
B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4
C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2
D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng
Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss.
B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4.
C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2
D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng.
Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng.
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều qui định tính trạng có sừng, còn kiểu gen ss qui định tính trạng không sừng, con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss đều qui định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát (P) cho giao phối cừu đực và cái đều có sừng, F1 cho được 1 cừu cái không sừng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cừu cái không sừng ở F1 có kiểu gen Ss.
B. Khả năng thu được cừu cái có sừng trong phép lai P là 1/4
C. Khả năng thu được cừu đực có sừng trong phép lai P là 1/2
D. Tỉ lệ kiểu hình thu được trong phép lai P là 50% có sừng: 50% không sừng
Đáp án D
Xét phép lai P: Cừu đực có sừng (S-) x cừu cái có sừng (SS). Cừu cái F1 không sừng nhận S từ mẹ nên phải có kiểu gen Ss. Do đó, cừu đực có sừng (P) phải có kiểu gen Ss.
Phép lai P là Ss x SS ÷ F1: 1SS: 1Ss. Tỉ lệ kiểu hình F1 là: 2 đực có sừng:1 cái có sừng: 1 cái không sừng.
Vậy, phương án D sai vì tỉ lệ thu được là: 75% có sừng : 25% không sừng
Ở loài cừu, con đực có kiểu gen SS và Ss đều quy định tính trạng có sừng, kiểu gen ss quy định tính trạng không sừng. Con cái có kiểu gen SS quy định tính trạng có sừng, Ss và ss quy định tính trạng không sừng. Thế hệ xuất phát cho giao phối cừu đực và cừu cái đều có sừng, trong số F1 thu được có cừu cái không sừng. Nếu cho cừu cái không sừng của F1 giao phối với cừu đực ở P thì khả năng F2 thu được cừu đực không sừng là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 12,5%
D. 50%
P: đực có sừng S- x cái có sừng SS
F1: 100% S-
Do F1 thu được cừu cái không sừng chỉ có thể là Ss
ð P: đực Ss x cái SS
Cái không sừng F1 là Ss x đực P là Ss
F2: 1/4 SS : 2/4 Ss :1/4 ss
Con đực không sừng F2 là ss chiếm tỉ lệ 1/4 : 2 = 1/8
Đáp án C
MÌNH ĐANG CẦN GẤP!!!!!!!!
Ký hiệu S là mặt sấp, N là mặt ngửa. Hai bạn Hạnh và Phúc mỗi bạn tung đồng xu một lần . Hãy liệt kê tất cả các trường hợp có thể xảy ra
A. SS, NN
B. SN, NS
C. SS, SN,NN
D. SS,SN,NS,NN
1. A. nature B. migrant C. facility D.away
2. A. accessible B. pressure C. illness D. success
1. A. nature B. migrant C. facility D.away
2. A. accessible B. pressure C. illness D. success
trong bài vượt thác (lp6) có nhiều phép ss đc thể hiện
a) hãy xác định những phép ss đó
b) phép ss nào độc đáo nhất
*ss= so sánh
các thần đồng ơi giải giúp mk vs
Điểm sáng S đặt trước gương phẳng một đoạn 25cm cho ảnh S’. Di chuyển điểm sáng S lại gần gương một khoảng 10 cm. Khoảng cách SS’ là:
A. SS’ = 30 cm. B. SS’ = 25 cm. C. SS’ = 50cm. D. SS’ = 15cm
Điểm sáng S đặt trước gương phẳng một đoạn 25cm cho ảnh S’. Di chuyển điểm sáng S lại gần gương một khoảng 10 cm. Khoảng cách SS’ là:
A. SS’ = 30 cm.
B. SS’ = 25 cm.
C. SS’ = 50cm.
D. SS’ = 15cm
~~~Learn Well Nhu Nguyen~~~
A.SS'=30cm
Nhớ tick cho mình nhé!
o/ss/ss/ch/x/xh
Lập thành một câu nhé,nhanh nhất 1 tick
Một gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, tần số các kiểu gen trong một quần thể như sau. Giới cái (30 con FF: 60 con FS: 10 con SS) và giới đực (20 con FF: 40 con FS: 40 con SS) Dự đoán tần số của kiểu gen FS trong thế hệ tiếp theo, giả định rằng hoàn toàn giao phối ngẫu nhiên.
A. 0.46
B. 0.48
C. 0.50
D. 0.52
Đáp án B
Giới cái: tần số alen F = 30 . 2 + 60 2 30 + 60 + 10 = 0 , 6 => S = 0.4
Giới đực: tần số alen F = 20 . 2 + 40 2 20 + 40 + 40 = 0 , 4 => S = 0.6
=> Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên nên ta có
FS = ♂S x ♀F + ♂F x ♀S = 0.6 x 0.4 + 0.6 x 0.4 = 0.48