Write about your school and your lessons. (Viết về trường của bạn và các môn học của bạn.)
b. Use your own ideas to write a similar paragraph about school activities and subject you like. Write to 40-50 words. Use the informal email model on page 127 to help you.
(Sử dụng ý tưởng của bạn của đê viết một đoạn văn tương tự về môn học và hoạt động yêu thích của bạn từ 40 đến 50 từ. Sử dụng hình thức lá thư thông thường ở trang 127.)
I like a lot of school subjects and activities. I love playing football and joining English Club. I also love outdoor activities such as planting trees, finding history information,… My favourite subject is English and Math.
(Tôi thích rất nhiều môn học và hoạt động ở trường. Tôi thích chơi bóng đá và tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh. Tôi cũng rất thích các hoạt động ngoài trời như trồng cây, tìm kiếm thông tin lịch sử,… Môn học yêu thích của tôi là Tiếng Anh và Toán.)
Write about your dream school
(Viết về ngôi trường mơ ước của bạn)
I often call Nhuan Trach Primary School is my second home.
School yard, through not very large but very spacious and clean. High school entrance and spacious, the two sides is the flower corridor leads straight to the playground and the classroom.
GOAL CHECK – Talk about Your Favorite Sports.
(Kiểm tra mục tiêu – Nói về những môn thể thao ưa thích của bạn.)
1. Think of your favorite sport. Write answers to these questions.
(Nghĩ về môn thể thao yêu thích của bạn. Viết câu trả lời cho những câu hỏi này.)
- What is the sport?- Does it cost a lot of money?
- Where do you do it?- Why do you like it?
- Do you need special equipment?
2. In pairs, talk about your favorite sports using your answers to the questions. Say if you like your partner’s sport.
(Thực hành theo cặp, hãy nói về các môn thể thao yêu thích của bạn bằng cách sử dụng câu trả lời của các câu hỏi. Nói xem bạn có thích môn thể thao của bạn bên cạnh không.)
1.
- What is the sport? (Môn thể thao đó là gì?)
It is jogging. (Nó là môn đi bộ.)
- Where do you do it? (Bạn chơi nó ở đâu?)
I go jogging in the park near my house. (Tôi chạy bộ trong công viên gần nhà.)
- Do you need special equipment? (Bạn có cần thiết bị đặc biệt không?)
No, I don’t. I just need a comfortable pair of shoes. (Không. Tôi chỉ cần một đôi giày thoải mái.)
- Does it cost a lot of money? (Nó có tốn nhiều tiền không?)
No, it doesn’t. (Không hề.)
- Why do you like it? (Tại sao bạn lại thích nó?)
Because it helps me improve my health and makes me relax after hard-working days.
(Vì nó giúp tôi tăng cường sức khỏe và khiến tôi thư thái sau những ngày làm việc mệt mỏi.)
2.
My favorite sport is jogging. I often go jogging with my mom in the park near my house. This sport doesn’t cost a lot of money because I just need a comfortable pair of shoes. Jogging helps me improve my health and makes me relax after hard-working days.
Write about your favourite season and the weather. (Viết về mùa yêu thích của bạn và thời tiết)
1. I like summer.
2. It's hot and rainy.
3. It's cold and cloudy.
4. It'll be sunny and warm.
Write about how to protect your school greener
(Viết về cách bảo vệ trường bạn xanh hơn)
my name is... I am the president of my school 's 3rs club. This is my plan to make my school greener. My first idea is encourage the students to throw the rubbish into the bin and plant more trees . Secondly, I will talk about the effect of using plas things to the student. Then, I and my friend will organise a class to teach how to reuse, reduce and recycle things from old materials.
Write about how your friend learns English. (Viết về cách thức bạn của bạn học tiếng Anh.)
My friend is Nhung.
She learns to read English by reading English comic books.
She learns English vocabularies by writing new words on paper notes and read them aloud.
She learns English because she wants to study in England in the future.
GOAL CHECK – Talk about Plans
(Kiểm tra mục tiêu – Nói về các Kế hoạch)
1. Write three of your short-term plans and three of your long-term plans.
(Viết ra ba kế hoạch ngắn hạn và ba kế hoạch dài hạn của bạn.)
2. In pairs, talk about your plans and ask each other more questions.
(Thực hành theo cặp, hãy nói về kế hoạch của bạn và hỏi nhau thêm câu hỏi.)
A: I'm going to take a vacation soon.
(Mình sẽ có một kỳ nghỉ sớm thôi.)
B: Where are you going to go?
(Cậu có dự định đi đâu vậy?)
1.
Short-term plans: (Kế hoạch ngắn hạn)
+ do homework (làm bài tập về nhà)
+ make a cake (làm một cái bánh)
+ go on a school trip (tham gia chuyến đi của trường)
Long-term plans: (Kế hoạch dài hạn)
+ study abroad (đi du học)
+ start a new hobby (bắt đầu một sở thích mới)
+ learn another language (học một ngôn ngữ khác)
2.
A: I'm going to learn another language soon.
(Mình sẽ học một ngôn ngữ khác sớm thôi.)
B: What language are you going to learn?
(Cậu dự định học ngôn ngữ gì vậy?)
A: I'm going to learn French. I love Paris and I want to go there someday.
(Tớ sẽ học tiếng Pháp. Tớ thích Paris và tớ muốn đến đấy vào một ngày nào đó.)
Write about your school (hãy giới thiệu trường của bạn)
My favorite school is a beautiful school. It is a big and large school. The school has many trees and there has enough stadiums and sporting yards for students to play. The thing I expect the most, that is a great learning school with many modern equipments. One more thing, the students of the school are friendly and helpful and the teachers are good too. That's all of the school in my dream.
Hello. My name is Linh. I am in class 5A. My school name is Thang Loi. My school has a big yard. There are twenty-five classes in my school. Behind my school is the garden. There are many flowers and trees in the garden. In front of my school, there is a street. My school is far from my house so it takes me 15 minutes to go to school. That is about my school. And What about your school ? Write for me soon
My school have a beautiful views. It's name A Ta Danh Primary School. My school have 400 students. In break time, everyone get out buy some food and play game. It have a lot of tree. The teachers is very nice and easy. I'm very happy went I study in this school.
C. Think of a sport. Write some clues about it. Then read your clues to a partner. Can they guess your sport?
(Nghĩ về một môn thể thao. Viết một số manh mối về nó. Sau đó, đọc manh mối của bạn cho bạn bên cạnh. Họ có thể đoán ra môn thể thao bạn nói đến không?)
A: Two people play this with a ball.
B: Is it basketball?
A: No, only two people play and the ball is smaller.
B: Is it tennis?
A: Yes!
Name of sports: Table tennis.
A: Two or 4 people play this with a small ball.
B: It is table - tennis?
A: Yes.