Cho các phương trình hóa học sau:
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phương trình hóa học sau:
(a) O 2 + 4 A g → 2 A g 2 O
(b) F 2 + 2 N a C l → 2 N a F + C l 2
(c) H 2 S + F e C l 2 → F e S + 2 H C l
(d) H C l + A g N O 3 → A g C l + H N O 3
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho các phương trình hóa học sau:
(a) C l 2 + 2 N a B r → 2 N a C l + B r 2
(b) F 2 + 2 N a C l → 2 N a F + C l 2
(c) H F + A g N O 3 → A g F + H N O 3
(d) H C l + A g N O 3 → A g C l + H N O 3
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
Số phương trình phản ứng viết đúng là:
A. 6
B. 8
C. 1
D. 7
Cho các phương trình hóa học sau:
(a) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S
Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S2– + 2H+ → H2S là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 (A) (B) (C) CaCO3
Trong đó (A), (B), (C), (D) là các chất riêng biệt.
Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 ---> (A) ---> (B) ---> (C) ---> (D) ---> CaCO3.
\(2KClO_3-^{t^o}\rightarrow2KCl+3O_2\left(A\right)\\ O_2+2Ca-^{t^o}\rightarrow2CaO\left(B\right)\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\left(C\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(D\right)\\ Ca\left(HCO_3\right)_2-^{t^o}\rightarrow CaCO_3+CO_2+H_2O\)
Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứngvới một phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có): NaCl(1 ) Cl2 (2 ) Br2(3 ) HBr (4) HNO3
(1) \(2NaCl+2H_2O\underrightarrow{đpcmn}2NaOH+H_2+Cl_2\)
(2) \(2NaBr+Cl_2\rightarrow2NaCl+Br_2\)
(3) \(H_2+Br_2\underrightarrow{t^o}2HBr\)
(4) \(HBr+AgNO_3\rightarrow AgBr\downarrow+HNO_3\)
Viết các phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứngvới một phương trình hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có): NaCl(1 ) Cl2 ->(2 ) Br2->(3 ) HBr ->(4) HNO3
1. Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 ---> (A) ---> (B) ---> (C) ---> (D) ---> CaCO3.
(Trong đó các chất A, B, C, D là các chất riêng biệt)
2. Cho các chất rắn sau ở dạng bột: BaO, MgO, P2O5, Na2O, CuO, Fe2O3. Nêu cách làm để nhận ra mỗi chất.(Viết PTHH xảy ra, nếu có)
2.
- Đổ nước và khuấy đều, sau đó cho quỳ tím vào mỗi cốc
+) Không tan: CuO, MgO, Fe2O3 (Nhóm 1)
+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+) Tan và làm quỳ tím hóa xanh: BaO và Na2O (Nhóm 2)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Nung các chất trong nhóm (1) với khí CO dư
+) Không hiện tượng: MgO
+) Xuất hiện chất rắn màu đỏ: CuO
PTHH: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
+) Xuất hiện chất rắn màu trắng xám: Fe2O3
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Đổ dd K2SO4 vào các dd trong nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: BaO
PTHH: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2O
A là O2
B là CaO
C là Ca(OH)2
D là CaCl2
PTHH:
\(KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(\dfrac{1}{2}O_2+Ca\rightarrow CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(CaCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+CaCO_3\downarrow\)
Câu 1 : Viết phương trình hóa học của các cặp phản ứng sau. Ghi rõ điều kiện nếu có và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng thế? Vì sao? a, H2 và O2 b, H2 và Fe2O3 c, K và H2O d, H2O và P2O2 Câu 2 : Viết phương trình hóa học của các cặp phản ứng sau. Ghi rõ điều kiện nếu có và cho biết phản ứng nào là phản ứng thế? Vì sao? a, H2 và O2 b, H2 và PbO c, Na và H2O d, H2O và K2O
Câu 1:
a. Phản ứng trao đổi:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)
b. Phản ứng oxi-hoá khử:
3Fe2O3(s) + H2(g) → 2Fe3O4(s) + H2O(g)
c. Phản ứng thế:
2K(s) + 2H2O(l) → 2KOH(aq) + H2(g)
d. Không có phản ứng nào xảy ra với H2O và P2O2
Câu 2:
a. Phản ứng trao đổi:
H2(g) + O2(g) → H2O(l)
b. Phản ứng oxi-hoá khử:
PbO(s) + H2(g) → Pb(s) + H2O(l)
c. Phản ứng thế:
2Na(s) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g)
d. Phản ứng trao đổi:
K2O(s) + H2O(l) → 2KOH(aq)
c1
\(a,2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ b,3H_2+Fe_2O_3\xrightarrow[]{t^0}2Fe+3H_2O\\ c,2K+2H_2O\xrightarrow[]{}2KOH+H_2\\ d,3H_2O+P_2O_5\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
b và c là pư thế
vì phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
c2
\(a,2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\\ b,H_2+PbO\underrightarrow{t^0}Pb+H_2O\\ c,2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\ d,H_2O+K_2O\xrightarrow[]{}2KOH\)
b và c là pư thế
vì phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.