Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại
A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ
B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển
C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên
D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu
các bn cố giúp mik nha
Câu 27: Các khu vực địa hình nước ta bao gồm.
A. khu vực đồi núi,khu vực đồng bằng và các bãi cát ven biển
B. khu vực đồi núi, đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải.
C. khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng và vùng đất thấp trũng ven biển.
D. khu khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng,địa hình bờ biển và thềm lục địa.
Câu 21: Ở nước ta dạng địa hình nào chiếm ¾ diện tích lãnh thổ?
A. Đồi núi. B. Đồng bằng.
C. Hang động Cac-xtơ. D. Cao nguyên badan.
Câu 22: Ở nước ta dãy núi nào cao và đồ sộ nhất ?
A. Trường Sơn Bắc. B. Trường Sơn Nam.
C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn.
Câu 23: Địa hình nước ta thấp dần
A. từ bắc vào nam. B. đông sang tây.
C. nội địa ra biển. D. đông bắc xuống tây nam.
Câu 6: Quốc gia nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á được mệnh danh là một trong những con rồng của châu Á?
A.Việt Nam. B. Thái Lan. C. Xin-ga-po. D. Ma-lai-xia.
Câu 7: Quốc gia nào có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Á?
A.In-đô –nê-xi a. B. Mi- an-ma. C. Thái Lan. D. Việt Nam.
Câu 29: Vùng núi nào chạy từ phía Nam sông Cả tới dãy núi Bạch Mã?
A.Vùng núi Trường Sơn Bắc.
B.Vùng núi Trường Sơn Nam.
C.Vùng núi Đông Bắc.
D.Vùng núi Tây Bắc.
Câu 30: Khu vực đồng bằng của nước ta gồm có
A. đồng bằng châu thổ hạ lưu sông và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
B. đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
C. đồng bằng châu thổ sông Cửu Long và đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
D. đồng bằng châu thổ hạ lưu sông và các đồng bằng giữa các thung lũng núi.
Vì sao dân cư của Châu Á tập trung ở các vùng đồng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á?
Tham khảo
Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở đồng bằng châu thổ vì đồng bằng châu thổ màu mỡ ,thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp.
Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở đồng bằng châu thổ là bởi vì ở đó họ có thể san xuất nông nghiệp
Miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển”. Đó là đặc điểm của vùng
A. Bắc và Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án: D
Giải thích: Nam Trung Bộ và Nam Bộ là miền có cấu trúc địa chất địa hình phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên và cao nguyên ba dan, đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
sự khác nhau giữa kiểu đồng bằng chân núi-ven biển và kiểu đồng bằng châu thổ.
Đồng bằng châu thổ:Địa hình :
Địa hình cao ở rìa phía T, TB, thấp ,dần ra biển.
Có hệ thống đê điều ngăn lũ nên hình thành các ô trũng
Đất đai : Đất trong đê diện tích chủ yếu, ko được phù sa bồi tụ thường xuyên, khai thác lâu đời đất bị bạc màu. Đất ngoài đê ven sông được phù sa bồi tụ thường xuyên diện tích ít
- Đồng bằng Duyên hải:Địa hình :
Địa hình thấp và bằng phẳng, nhiều ô trũng dễ ngập nước vào mùa mưa và ảnh hưởng mạnh của thủy triều.
Có hệ thống kênh rạch chằng chịt
Đất đai : Được phù sa bồi đắp hàng năm nên rất màu mỡ.
Do đồng bằng thấp ảnh hưởng biển nhiều nên 2/3 diện tích ĐB bị nhiễm mặ
Khu vực Đông Nam A sx đc nhiều lúa gạo gì ?
a) có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển
b) Có nhiều đất đỏ 3 ran
c) Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên
d) Có nhiều đất đỏ 3 ran và cao nguyên , nhiều đồng = và sông lớn và ở ven biển
Phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Cửu Long đã bồi đắp nên hai đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta là đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng châu thổ sông Cửu Long. Hai châu thổ được hình thành và phát triển như thế nào? Con người đã khai khẩn và cải tạo châu thổ, chế ngự và thích ứng với chế độ nước của các dòng sông chính trên châu thổ ra sao?
Tham khảo
* Vùng châu thổ sông Hồng:
- Quá trình hình thành và phát triển:
+ Hệ thống sông Hồng là một trong hai hệ thống sông lớn nhất ở Việt Nam, với dòng sông chính là sông Hồng, hàng trăm phụ lưu các cấp và hàng chục chi lưu.
+ Hệ thống sông Hồng có tổng lượng dòng chảy lớn và lượng phù sa hết sức phong phú.
+ Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.
+ Phù sa sông còn có tác dụng bồi cao để hoàn chỉnh bề mặt châu thổ. Để mở rộng diện tích sản xuất đồng thời để phòng chống lũ lụt, ông cha ta đã xây dựng một hệ thống đê dài hàng nghìn ki-lô-mét dọc hai bên bờ sông.
- Quá trình khai khẩn, chế ngự:
+ Ngay từ thời xa xưa, con người đã khai phá vùng châu thổ sông Hồng.
+ Để phát triển nền nông nghiệp trồng lúa nước, con người sớm đã quan tâm đến việc: điều tiết và chế ngự nguồn nước.
* Vùng châu thổ sông Cửu Long:
- Quá trình hình thành và phát triển:
+ Hệ thống sông Mê Công là một trong những hệ thống sông lớn ở châu Á và thế giới. Phần sông Mê Công chảy trên lãnh thổ Việt Nam (còn gọi là: sông Cửu Long) dài hơn 230 km, gồm hai nhánh chính là sông Tiền và sông Hậu cùng hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trên bề mặt châu thổ.
+ Tổng lượng dòng chảy của hệ thống sông Cửu Long rất lớn, đạt 507 tỉ m3/năm, chiếm 60,4% tổng lượng nước của tất cả sông ngòi ở Việt Nam, vì vậy tuy hàm lượng phù sa không cao nhưng tổng lượng phù sa của hệ thống sông Cửu Long vẫn rất lớn.
+ Do không có hệ thống đê ven sông như ở châu thổ sông Hồng nên khi mùa lũ đến, nước sông Cửu Long dâng tràn ngập một vùng rộng khoảng 10.000 km, bồi đắp phù sa cho bề mặt châu thổ.
+ Trước đây, hằng năm châu thổ sông Cửu Long tiến ra biển ở khu vực bán đảo Cà Mau tới hàng trăm mét mỗi năm. Hiện nay, do biến đổi khí hậu, nước biển dâng và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm nên nhiều nơi ở ven biển của châu thổ bị sạt lở.
- Quá trình khai khẩn, thích ứng:
+ Ngay từ thời vương quốc Phù Nam, vùng châu thổ sông Cửu Long đã được con người khai phá.
+ Việc khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long gắn liền với quá trình con người thích ứng với tự nhiên.
Câu 2: So sánh địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng và địa hình đồng bằng châu thổ sông Cửu Long?
* Giống nhau :
- Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn ở nước ta.
- Hình thành trên các vùng sụt lún ở hạ lưu sông trong giai đoạn tân kiến tạo.
- Địa hình tương đối bằng phẳng ⇒ Thuận lợi cho việc cơ giới hóa.
- Đất phù sa màu mỡ ⇒ Thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp.
* Khác nhau :
- Đồng bằng sông Hồng :
+ Diện tích : 15 000 km2 .
+ Là đồng bằng được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Được khai phá từ lâu và bị biến đổi mạnh.
+ Địa hình cao ở rìa phía Tây và Tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô trũng.
+ Có hệ thống đê ven sông.
+ Đồng bằng chủ yếu là đất phù sa không được bồi thường xuyên.
- Đồng bằng sông Cửu Long :
+ Diện tích : 40 000 km2 .
+ Là đồng bằng châu thổ được bồi tụ phù sa của hệ thống sông Mê Kông.
+ Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng, không có hệ thống đê, nhiều vùng trũng tự nhiên rộng lớn.
+ Mùa khô, thủy triều gây nhiễm mặn đến 2/3 diện tích.
+ Gồm ba loại đất chính : phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn.
Yếu tố | ĐB Sông Hồng
| ĐB Sông Cửu Long
|
Vị trí | Hạ lưu sông Hồng | Hạ lưu sông Mêkong |
Diện tích | 15.000 km2 | 40.000 km2 |
Độ cao trung bình | Thấp hơn mực nước sông ngoài đê 3m đến 7m | Cao TB 2m -3m so với mực nước biển |
Đặc điểm nổi bật | - Hình dạng tam giác. - Có hệ thống đê điều vững chắc. - Đất không được bồi đắp phù sa thường xuyên | - Không có đê ngăn lũ - Kênh rạch chằng chịt - Diện tích đất bị ngập úng lớn. - Phù sa bồi đắp thường xuyên |
Học tốt !
Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại
A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ
B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.
C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.
D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.
Đáp án: A
Giải thích: SGK/33, địa lí 12 cơ bản.
Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở
A. Vùng núi cao
B. Đồng bằng ven sông, suối, ven biển, gò đồi trung du
C. Vùng đồi trung du
D. Vùng cao châu thổ