Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0 0
B. 22 , 5 0
C. 45 0
D. 90 0
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0 0
B. 22,5 0
C. 45 0
D. 90 0
Đáp án cần chọn là: C
Ta có ΔABC vuông cân ⇒ B ^ = C ^ = 45 0
S I ⊥ A B ⇒ Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ
→ Góc tới ở mặt AB là i 1 = 0 và góc khúc xạ r 1 = 0
Tia ló truyền sát mặt BC → Góc ló i 2 = 90 0
→ Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị:
D = i 1 + i 2 − B ^ = 0 + 90 0 − 45 0 = 45 0
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình . Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0 °
B. 22 , 5 °
C. 45 °
D. 90 °
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình 28.9: Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0o
B. 22,5o
C. 45o
D. 90o
Đáp án: C
Từ hình 28.9a, ΔABC vuông cân ⇒ ∠B = ∠C = 45o
SI ⊥ AC ⇒ Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ ⇒ góc tới ở mặt AB bằng i1 = 0, Góc khúc xạ r1 = 0
Và góc tới mặt BC là: r2 = ∠B - r1 = 45o
Tia ló truyền sát mặt BC ⇒ góc ló i2 = 90o
→ Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị: D = i1 + i2 - ∠B = 90o - 45o = 45o.
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính tròn với 1 chữ số thập phân)
A.1,4
B.1,5
C.1,7
D. Khác A, B, C
Đáp án cần chọn là: A
Ta có ΔABC vuông cân ⇒ B ^ = C ^ = 45 0
S I ⊥ A B ⇒ Tia SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt ABC mà không bị khúc xạ
→ Góc tới ở mặt AB là i 1 = 0 và góc khúc xạ r 1 = 0
Góc tới mặt BC là: r 2 = 90 0 − B J I ^ = 90 0 − 45 0 = 45 0
Tia ló truyền sát mặt BC → Góc ló i 2 = 90 0
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có:
n . sin r 2 = sin i 2 ⇒ n = sin i 2 sin r 2 = sin 90 sin 45 = 1,4
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình . Tia ló truyền đi đi sát mặt BC. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính với một chữ só thập phân).
A. 1,4
B. 1,5
C. 1,7
D. Khác A, B, C
Cho tia sáng truyền tới lăng kính như Hình 28.9
Bài 5: Tia ló truyền đi sát mặt BC. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây?
A. 0o.
B. 22,5o.
C. 45o.
D. 90o.
Bài 6: Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? (Tính tròn tới một chữ số thập phân)
A. 1,4.
B. 1,5.
C. 1,7.
D. Khác A, B, C.
Có ba trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như hình vẽ. Ở các trường hợp nào sau đây, lăng kính không làm tia ló lệch về phía đáy?
A. Trường hợp (1)
B. Các trường hợp (1) và (2)
C. Ba trường hợp (1), (2) và (3).
D. Không trường hợp nào.
Đáp án: D
Ở các trường hợp trên, trương hợp nào lăng kính cũng làm tia ló lệch về phía đáy BC
Lăng kính có chiết suất \(\sqrt{3}\), góc chiết quang 60 o. Chiếu tia sáng qua mặt bên lăng kính với góc tới 30 o.
a. Tính góc ló lệch về phía đáy của lăng kính
b. Tính góc lệch tạo bởi tia ló và tia tới
Hình vẽ bên là đường truyền của tia sáng đơn sắc qua lăng kính đặt trong không khí có chiết suất n = 2 . Biết tia tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló ra khỏi lăng kính đi là là mặt AC. Tính góc chiết quang A của lăng kính?
A. 45 0
B. 30 0
C. 60 0
D. 38,5 0
Đáp án cần chọn là: A
+ Vì chiếu tia tới vuông góc với mặt AB nên i 1 = 0 ⇒ r 1 = 0
+ Ta có, góc chiết quang A = r 1 + r 2 = 0 + r 2 ⇒ A = r 2
+ Vì tia ló đi là là mặt AC nên i 2 = 90 0
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại mặt AC, ta có:
sin i 2 = n sin r 2
⇔ sin 90 0 = 2 sinr 2
⇒ sinr 2 = 1 2 ⇒ r 2 = 45 0
=> Góc chiết quang của lăng kính A = r 2 = 45 0