Với kí hiệu trong sách giáo khoa, độ tụ của thấu kính là đại lượng có biểu thức
A. d/(d − f).
B. D. f/(d − f).
C. f/(−d + f).
D. f/(d − f).
1 vật sáng AB hình dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính hội tụ 1 khoảng bằng d . vẽ trong trường hợp sau :
a, d<F ( F là tiêu điểm )
b, F<d<2F
c,d=F
d, d>2F
e, d<2F
RỒI so sánh ảnh của vật qua hình xẽ . chứng minh điều so sánh bằng công thức toán học
bạn nào giỏi lí giúp mk với
Dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 4cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính bằng 8cm.
Chứng minh: d’ = d; h’ = h, lập công thức: f = (d+d')/4
Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ => OF’ là đường trung bình của ∆B’BI
=> OB’ = OB => ∆A’B’O = ∆ABO => OA’ = OA = 2f và A’B’ = AB
D = d’ = 2f => d + d’ = 4f => f =(d+d')/4
Một vật sáng AB đăt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f. Khi 0 < d < f, ảnh của vật qua thấu kính là
A. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
B. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
Đáp án C
Khi 0 < d < f, vật ở trong đoạn FO
Ảnh là ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OF.
Một vật sáng AB đăt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f
Khi f < d < 2f, ảnh của vật qua thấu kính là?
A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật
D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Đáp án: A
Khi f < d < 2f, vật ở trong đoạn FI (hình vẽ)
Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OI’.
Một vật sáng AB đăt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f. Khi f < d < 2f, ảnh của vật qua thấu kính là
A. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật
B. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật
D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
Đáp án A
Khi f < d < 2f, vật ở trong đoạn FI
Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OI’
Một vật sáng AB đăt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f.
Khi 0 < d < f, ảnh của vật qua thấu kính là?
A. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật
C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật
Đáp án: C
Khi 0 < d < f, vật ở trong đoạn FO (hình vẽ)
Ảnh là ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và nằm ngoài khoảng OF.
1 vật sáng AB hình dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cách thấu kính hội tụ 1 khoảng bằng d . vẽ trong trường hợp sau :
a, d<F ( F là tiêu điểm )
b, F<d<2F
c,d=F
d, d>2F
e, d<2F
RỒI so sánh ảnh của vật qua hình xẽ . chứng minh điều so sánh bằng công thức toán học
sắp đi học rùi ai giải giúp mk với giải giúp mk thep cách lớp 9 với
a) Vẽ hình
Từ hình vẽ ta thấy: Ảnh là ảnh ảo, lớn hơn vật.
Chứng minh bằng hình học:
Gọi f là tiêu cự, là khoảng cách từ tiêu điểm F đến O.
d là khoảng cách từ vật đến O
d' là khoảng cách từ ảnh đến O
Ta có:
- Tam giác AOB đồng dạng với A'OB' \(\Rightarrow \dfrac{OB}{OB'}=\dfrac{AB}{A'B'}\)(1)
- Tam giác KFO đồng dạng với A'FB' \(\Rightarrow \dfrac{OF}{B'F'}=\dfrac{OK}{A'B'}\)
Mà \(OK=AB\)
\(\Rightarrow \dfrac{OF}{B'F'}=\dfrac{OB}{OB'}\Rightarrow \dfrac{f}{d'+f}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow d'f=dd'+df\Rightarrow d'(f-d)=df\Rightarrow d'=\dfrac{df}{f-d}\) (2)
Từ (1) ta có: \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{d'}{d}\)
Thế d' ở (2) vào ta có: \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{f}{f-d}\)
Vì \(d< f\) nên \(\dfrac{f}{f-d} > 1 \Rightarrow \dfrac{A'B'}{AB}> 1\)
Do đó, ảnh lớn hơn vật.
Các câu khác, bạn vẽ hình và chứng minh tương tự nhé.
Bạn vẽ hình ra, rồi dùng mấy định lý tam giác đồng dạng để chứng minh.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là \(f > 0\) không đổi. Gọi \(d\) và \(d'\) lần lượt là khoảng cách từ vật thật và ảnh của nó tới quang tâm \(O\) của thấu kính (Hình 5). Ta có công thức: \(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f}\) hay \(d' = \frac{{df}}{{d - f}}\).
Xét hàm số \(g\left( d \right) = \frac{{df}}{{d - f}}\). Tìm các giới hạn sau đây và giải thích ý nghĩa.
a) \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} g\left( d \right)\);
b) \(\mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } g\left( d \right)\).
a) \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} g\left( d \right) = \mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \frac{{df}}{{d - f}} = \mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \left( {df} \right).\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \frac{1}{{d - f}}\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \left( {df} \right) = f\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} d = {f^2};\mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \frac{1}{{d - f}} = + \infty \)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} g\left( d \right) = \mathop {\lim }\limits_{d \to {f^ + }} \frac{{df}}{{d - f}} = + \infty \)
Ý nghĩa: Khi vật dần đến tiêu điểm từ phía xa thấu kính đến gần thấu kính thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính dần đến \( + \infty \).
b) \(\mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } g\left( d \right) = \mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } \frac{{df}}{{d - f}} = \mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } \frac{{df}}{{d\left( {1 - \frac{f}{d}} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{d \to + \infty } \frac{f}{{1 - \frac{f}{d}}} = \frac{f}{{1 - 0}} = f\)
Ý nghĩa: Khi khoảng cách từ vật đến thấu kính càng xa thì ảnh tiến dần đến tiêu điểm của ảnh \(\left( {F'} \right)\).
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có điểm tiêu cự f=12cm.Điểm A nằm trên trục chính.Hãy dựng ảnh A'B' trong hai trường hợp: a, Ao=d=4cm OF=f =cm AB=h=2cm b, Ao=d=18cm. OF=f=9cm. AB=h=2cm c, tính O'A'=d'=? A'B'=h'=?