Cho 0,266 lít dung dịch X gồm NaOH 0,5M và Ba ( OH ) 2 0,25M vào 140 ml dung dịch Al 2 ( SO 4 ) 3 0,3 M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,46.
B. 20,9545
C. 34,818.
D. 15,4945.
Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các dung dịch HNO3; BaCl2; Na2CO3; Ca(OH)2; NaHSO4; NaOH. Số chất có xảy ra phản ứng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
n CO2 = 0,4 mol ; n OH- = 0,5 mol
=> n CO32- = 0,1 mol ; n HCO3- = 0,3 mol . Có n Ba2+ = 0,125 mol
=> Ba2+ + CO32- → BaCO3 => CO32- Hết
Dd sau gồm Na+ ; Ba2+ ; HCO3-
=> phản ứng với HNO3 ; Na2CO3 ; Ca(OH)2 ; NaHSO4 ; NaOH
=> Có 5 chất
=>B
Trộn V lít dung dịch A gồm HCl 0.75M và H2SO4 0,25M với 2V lít dung dịch B gồm NaOH 0,5M và Ba(OH)2 aM thu được dung dịch C có pH = 7 và một lượng kết tủa.Tính giá trị của V.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
A. 0,9
B. 0,7
C. 0,5
D. 0,6
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
A. 0,9
B. 0,7
C. 0,5
D. 0,6
Cho 100 ml dung dịch E gồm HCl 0,75M, HNO3 0,15M và H2SO4 0,3M tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M thu được kết tủa và dung dịch T. Cho từ từ đến hết dung dịch T vào 100 ml dung dịch K2CO3 0,32M và NaOH 0,3M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,364.
B. 2,796.
C. 2,955.
D. 3,945.
Cho V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 0,5M và HCl 0,25M, sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Tính giá trị của V
Nhận xét: nAl(OH)3 = 0,05 < nAlCl3 → kết tủa chưa đạt tối đa.
TH1: kết tủa chưa bị hòa tan
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,025 ← 0,05
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
0,075 ← 0,05
→ nBa(OH)2 = 0,1 → V = 100 ml
TH2: kết tủa bị hòa tan một phần
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,025 ← 0,05
3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
0,15 ← 0,1 → 0,1
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
0,025 ← 0,05
Dư: 0,05
→ nBa(OH)2 = 0,2 → V = 200 ml
Vậy có 2 giá trị của V là: 100 và 200
Cho a gam Ba vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH), 0,1M và KOH 0,3M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (dktc). Cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch A*l_{2} * (S*O_{4}) 0,25M thu được kết tủa Z. Lọc tách kết tủa Z nung đến khối lượng không đổi thu được 9,03 gam chất rắn. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 2. Tính a, V?
Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,5 và 20,600
B. 0,5 và 15,675
C. 1,0 và 20,600
D. 1,0 và 15,675
Cho 33,8 gam hỗn hợp X gồm hai muối M(HCO3)2 và RHCO3 vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Mặt khác, cho 33,8 gam hỗn hợp X trên vào 200 ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,5M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 2,24 lít khí, dung dịch Z và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7
B. 25,5
C. 39,4
D. 59,1
Đáp án C
Ta có: n C O 2 = 0,3 mol
→ n H C O 3 - = 0,3 mol
Cho 33,8gam X tác dụng với 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH thu được 0,1 mol khí do đó khí phải là NH3.
Vậy RHCO3 là NH4HCO3 0,1 mol → n H ( C O 3 ) 2 = 0,1mol
Giải được M là Ba.
Vậy kết tủa thu được là BaCO3.
Nhận thấy tổng số mol Ba là 0,2 mà số mol CO32- có thể tạo ra là 0,3 mol.
Kết tủa thu được là BaCO3 0,2 mol → m = 39,4 gam