Dùng những hoá chất nào sau đây có thể nhận biết được 4 chất lỏng không màu là etylen glicol, rượu etylic, glucozơ, phenol?
A. dung dịch B r 2 và C u O H 2
B. A g N O 3 / N H 3 và C u O H 2
C. N a và dung dịch B r 2
D. N a và A g N O 3 / N H 3
Có năm bình mất nhãn chứa: dung dịch HCOOH, dung dịch CH3COOH, ancol etylic, glixerol, dung dịch CH3CHO. Dùng những hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất lỏng trên ?
A. AgNO3/NH3, quỳ tím.
B. Cu(OH)2, Na2CO3.
C. Nước brom, quỳ tím.
D. AgNO3/NH3, Cu(OH)2.
Đáp án D
Ta dùng AgNO3/NH3, Cu(OH)2 để nhận biết cả 5 chất lỏng trên:
• B1: Nhỏ từ từ AgNO3/NH3 vào 5 ống nghiệm, đun nóng:
Nếu ống nghiệm nào có hiện tượng bị tráng bạc → HCOOH và CH3CHO
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 (to) → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (to) → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Dung dịch CH3COOH, ancol etylic và glixerol không có hiện tượng gì.
• B2: Để phân biệt nhóm HCOOH và CH3CHO, ta cho phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Nếu có hiện tượng Cu(OH)2 bị hòa tan → HCOOH
2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O
Nếu không có hiện tượng gì → CH3CHO
• B3: Để phân biệt nhóm CH3COOH, C2H5OH và C3H5(OH)3, ta cho Cu(OH)2 phản ứng với ba chất
- Nếu Cu(OH)2 bị tan ra và dung dịch thu được có màu xanh đậm → glixerol
2C3H5(OH)2 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
- Nếu Cu(OH)2 bị tan ra và dung dịch thu được có màu xanh nhạt → CH3COOH
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
Nếu không có hiện tượng gì → C2H5OH
→ Chọn D.
Cho các nhận định sau:
(1) Dùng dung dịch Br2 có thể nhận biết được các dung dịch anilin, phenol và glucozơ.
(2) Các amino axit có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.
(3) Các amin đều có tính bazơ nên dung dịch của chúng làm quì tím hóa xanh
(5) Phân tử amilozơ, amilopectin và xenlulozơ đều có mạch phân nhánh.
(6) Khuyên các bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường ăn nhiều nho chín để tăng cường thể tạng.
(7) Etylen glicol và glyxerol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
Số nhận định đúng là.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án C
(1) Sai. Anilin và phenol đều tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2, rất khó phân biệt.
(2) Sai. Amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím nếu số nhóm chức ‒COOH và ‒NH2 khác nhau.
(3) Sai. Amin thơm cũng có tính bazơ nhưng không làm đổi màu quỳ tím.
(4) Sai. Chỉ amilopectin có mạch phân nhánh.
(5) Sai. Trong nho chín chứa rất nhiều đường glucozo, nếu bệnh nhân đái tháo đường ăn sẽ càng làm tăng đường huyết và khó kiểm soát.
(6) Đúng. Etylen glicol và glixerol đều có các nhóm ‒OH gắn với các nguyên tử C liền kề nên tạo phức được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, vì vậy hòa tan Cu(OH)2.
Vậy có 1 nhận định đúng.
Cho các chất sau: phenol, axit acrylic, etylen glicol, ancol etylic, Cu(OH)2, và dung dịch brom. Số cặp chất phản ứng được với nhau là :
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Chọn đáp án D
phenol + Br2 C6H5OH + 3Br2 ® (Br)3C6H2OH¯ +3HBr
axit acrylic+ etylen glicol ® Cho este đa chức
axit acrylic+ ancol etylic ® Cho este
axit acrylic+ Cu(OH)2 ® Cho muối
axit acrylid- dung dịch brom ® CH2Br - CHBr - COOH
etylen glicol+ Cu(OH)2 ® Cho phức chất màu xanh thẫm
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozo, hồ tinh bột, saccarozo
Nhận biết các dung dịch , chất lỏng bằng phương pháp hóa học A)cho hai chất lỏng là axit axetic và rượu etylic B)chỉ dùng nước và quỳ tím , hãy phân biệt 3 chất lỏng là rượu etylic, axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic C)ba chất lỏng: rượu etylic, axit axetic và etylic axetat
Nêu phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng không màu sau:
Rượu etylic, Axit axetic, dung dịch Glucozơ.
Trích mẫu thử Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
- mẫu thử không hiện tượng gì là Rượu etylic
Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau : H 2 O , dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na 2 CO 3 . Không dùng hoá chất nào khác, hãy nhận biết từng chất (được dùng phương pháp vật lí).
- Lấy mỗi dung dịch một ít, sau đó đổ vào nhau từng cặp một, cặp nào thấy bọt khí nổi lên thì cặp đó là HCl và Na 2 CO 3 , còn cặp kia là H 2 O và NaCl.
2HCl + Na 2 CO 3 → 2NaCl + H 2 O + CO 2
- Như vậy có hai nhóm : nhóm 1 gồm H 2 O và dung dịch NaCl, nhóm 2 gồm dung dịch Na 2 CO 3 và dung dịch HCl.
- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 1 : cốc không có cặn là H 2 O , cốc có cặn là muối NaCl.
- Đun đến cạn 2 cốc nhóm 2 : cốc không có cặn là HCl, cốc có cặn là muối Na 2 CO 3
Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?
A. N a 2 C O 3 khan.
B. Na, nước.
C. dung dịch N a 2 C O 3 .
D. Cu, nước.
Đáp án: C
- Dùng dung dịch N a 2 C O 3 để nhận biết.
- Cho dung dịch N a 2 C O 3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng dung dịch nước brom có thể phân biệt được anilin và glixerol.
(b) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(c) Dung dịch etylamin có thể làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(d) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Etylen glicol hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án B
(a) Đúng vì anilin làm nhạt màu nước brom đồng thời tạo kết tủa trắng:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr. Còn glixerol không xảy ra hiện tượng.
(b) Đúng vì chứa cả nhóm COOH và NH2.
(c) Đúng.
(d) Sai vì xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(e) Đúng vì chứa 2 gốc OH kề nhau.
⇒ chỉ có (d) sai