Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alanin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 16,02 gam alanin duy nhất. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Hexapeptit.
D. Đipeptit
Lấy 13,86 gam peptit (X) thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được 16,02 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong X là?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Lấy 13,86 gam peptit (X) thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thì thu được 16,02 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong X là?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án A
Gọi n là số gốc alanin trong peptit X => Số liên kết peptit của X là n – 1
=> MX = 89n – 18(n – 1) = 71n + 18
(Ala)n + (n – 1)H2O → nAla
13,86 16,02
(71n + 18) 89n
=> n = 3 => Số liên kết peptit = 2
Cho 36,9 gam peptit X do n gốc glyxin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được 45 gam glyxin duy nhất. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit.
B. Tetrapeptit.
C. Hexapeptit.
D. Đipeptit.
n G l y = 45 / 75 = 0 , 6 m o l X : ( G l y ) n → n G l y
→ n X = n G l y n = 0 , 6 n → M X = 36 , 9 0 , 6 n = 61 , 5 n → 61 , 5 n = 75 n − n − 1 .18 → n = 4
Vậy X là tetrapeptit
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở là tetrapeptit X và hexapeptit Y (đều chứa hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin). Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 14,74) gam chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T bằng khí O 2 , thu được N a 2 C O 3 , 4,032 lít khí N 2 (đktc) và 43,02 gam hỗn hợp C O 2 v à H 2 O . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X chứa một gốc valin.
B. Phân tử khối của Y là 331.
C. Trong E, số mol X lớn hơn số mol Y.
D. Giá trị của m là 21,04.
X là hexapeptit A l a - G l y - A l a - V a l - G l y - V a l
Y là tetrapeptit G l y - A l a - G l y - G l u
Thủy phân m gam hỗn hợp gồm X và Y trong môi trường axit thu được 4 loại amino-axit trong đó có 30 gam Glyxin và 28,48 gam alanin. m có giá trị là:
A. 87,4 gam
B. 73,4 gam
C. 77,6 gam
D. 83,2 gam
Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Thủy phân hoàn toàn 111 gam peptit X chỉ thu được 133,5 gam alanin duy nhất. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Chọn đáp án D
Alan (X) + (n – 1)H2O → nAla ||⇒ BTKL: mH2O = 22,5 gam.
⇒ nH2O : nAla = 5 : 6 ⇒ n = 6
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin; gam 3,56 alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala – Val – Gly và đi peptit Gly – Ala, không thu được đi peptit Ala – Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly
B. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly
C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala
D. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala
Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4
B. 77,6
C. 83,2
D. 87,4
Đáp án C
gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol, ta có:
∑n gly = 2x + 2y = 30 ÷ 75; ∑nala = 2x + y = 28,48 ÷ 89.
Giải hệ → x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
Luôn nhớ: n.peptit - (n-1)H2O → polipetit. Theo đó, với: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Glu = 147, ta tính nhanh:
M X = 2 × 89 + 2 × 75 + 2 × 117 - 5 × 18 = 472 M Y = 2 × 75 + 89 + 147 - 3 × 18 = 332.
Vậy: m = 472x + 332y = 83,2 gam → chọn đáp án C.