Khi ở trong tế bào limpho T, HIV
A. Là sinh vật
B. Có biểu hiện như một sinh vật
C. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không
D. Là vật vô sinh
Nhiều loài sinh vật trong tự nhiên (ruột khoang, trùng sốt rét,…) có thể sinh sản vô tính hoặc sinh sản hữu tính tùy theo từng giai đoạn phát triển, điều kiện môi trường,… Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với các loài sinh vật đó?
Tham khảo:
- Điều này giúp sinh vật tồn tại và thích nghi với điều kiện môi trường, giai đoạn sống.
- Ví dụ ở thủy tức: Khi điều kiện thuận lợi, thủy tức sinh sản vô tính bằng đâm chồi, nhưng khi điều kiện sống khó khăn thì chúng chuyển sang sinh sản hữu tính. Hợp tử được hình thành có vỏ bọc bảo vệ, sống tiềm sinh cho đến khi có điều kiện thuận lợi trở lại thì tiếp tục phát triển.
+ Sinh sản vô tính: Các chồi mọc lên từ vùng sinh chồi ở giữa cơ thể. Lúc đầu là một mấu lồi, sau đó lớn dần lên rồi xuất hiện lỗ miệng và tua miệng của con non, thủy tức non sau đó tách khỏi cơ thể mẹ thành một cơ thể độc lập và hình thành cơ thể trưởng thành.
+ Sinh sản hữu tính: Tế bào trứng được tinh trùng của thủy tức đực đến thụ tinh. Sau khi thụ tinh, trứng phân cắt nhiều lần rồi tạo ra thủy tức con. Sinh sản hữu tính thường xảy ra khi thiếu thức ăn, ở mùa lạn.
Xét các phát biểu sau:
⦁ các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh
⦁ trinh sinh là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội
⦁ một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền
⦁ chúng ta chưa thể tạo ra được cá thể mới từ tế bào hoặc mơ của động vật có tổ chức cao vì do tính biệt hóa cao của tế bào động vật có tổ chức cao
⦁ trinh sinh là hình thức sinh sản thường gặp ở loài chân đốt
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
- Cho ví dụ về một số động vật có sinh sản vô tính.
- Điền dấu X cho câu đúng nhất về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật:
A – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
B – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra nhiều cá thể mới gần giống mình.
C – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
D – Sinh sản vô tính là kiểu sính ản có sự kết hợp giữa tinh trừng và trứng, tạo ra các cá thể mới giống mình.
- Một số động vật có sinh sản vô tính: trùng roi, trùng đế giày, thủy tức, hải quỳ, ong,…
- Đáp án đúng về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật: A – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
Đường là một chất hóa học. Khi dùng đường để ngâm quả mơ làm nước giải khát, nồng độ đường ở 2 bên màng tế bào vi sinh vật có trong lọ mơ chênh lệch lớn khiến cho nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh làm cho tế bào vi sinh vật không phân chia được. Điều nào sau đây là đúng?
A. Áp suất thẩm thấu thay đổi lớn đã ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật
B. Yếu tố hóa học là chất đường đã kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật
C. Ở đây, yếu tố vật lí đã ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật
D. Cả A và C
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen A b a B khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 30%.
B. 10%
C. 40%
D. 20%
Giải chi tiết:
1 tế bào không có TĐC cho 2 giao tử Ab
1 tế bào có TĐC cho 1 giao tử Ab
Tỷ lệ giao tử Ab =1200×2+800×12000×4=40%=1200×2+800×12000×4=40%
Chọn C
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen A b a B khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 30%.
B. 10%
C. 40%
D. 20%
Ở cơ thể đực của một loài dộng vật có kiểu gen A b a B khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 30%
B. 10%
C. 40%
D. 20%
Đáp án C
1 tế bào không có TĐC cho 2 giao tử Ab
1 tế bào có TĐC cho 1 giao tử Ab
Tỷ lệ giao tử
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
(1) Sai, Với thể truyền là plasmit, dùng phương pháp biến nạp
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Đúng.
(5) Sai. Virut đốm thuốc lá chỉ xâm nhập vào thực vật
(6) Đúng, vì thực khuẩn thể chỉ xâm nhập vào vi khuẩn.
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen AB/aB, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và B. Như vậy, tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 40%
B. 20%
C. 30%
D. 10%
Tần số hoán vị gen = 800: (2x2000) = 0,2
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB => Giao tử liên kết là Ab và aB và giao tử hoán vị là AB = ab;
AB=ab=0,2:2=0,1
Ab=0,5-0,1=0,4
Đáp án: A
Câu 80 : Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về sinh vật đơn bào?
A. Cả cơ thể chỉ cấu tạo gồm 1 tế bào.
B. Có thể di chuyển được.
C. Có thể là sinh vật nhân thực hoặc sinh vật nhân sơ.
D. Luôn sống cùng với nhau để hình thành nên tập đoàn