Read and do the tasks. (Đọc và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.)
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
Read and do the tasks. (Đọc và hoàn thành các nhiệm vụ bên dưới)
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. She should take the bus Number 12.
2. She should get off at the fifth stop
3. It's Pear Street.
4. A pharmacy is opposite his house.
5. It’s green
Hướng dẫn dịch:
Chào Linda, Mình rất vui vì bạn dự định đến thăm mình. Bạn có thể đón xe buýt số 12 tại phố West và xuống tại điểm dừng thứ năm. Sau đó đi bộ dọc theo con phố khoảng 5 phút. Bạn sẽ nhìn thây phố Pear ở cuối con đường. Rẽ trái và bạn sẽ thấy hiệu thuốc ở bên tay trái. Nhà mình ở đối diện hiệu thuốc, nó ở phía sau một hàng rào màu xanh.
Hẹn gặp bạn nhé!
Tony
Read and do the tasks. (Đọc và thực hiện các nhiệm vụ bên dưới.)
1. Complete the passage. (Hoàn thành đoạn văn.)
1. south | 2. November | 3. picnic | 4. season | 5. wind |
Read and do the tasks. (Đọc và hoàn thành các bài tập sau.)
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. Tom visited it yesterday.
2. It’s on an island in the middle of West Lake.
3. It’s more beautiful than he expected.
4. They learnt more about the history of Ha Noi after the visit.
Hướng dẫn dịch:
Tên mình là Tom. Hôm qua, mình đi thăm chùa Trấn Quốc. Nó nằm trên một hòn đảo ở giữa Hồ Tây và không cách xa trung tâm thành phố Hà Nội. Mình đi tới đó bằng xe đạp. Chùa Trấn Quốc rất yên tĩnh. Nó đẹp hơn mình nghĩ. Có rầt nhiều tượng và cây cối bên trong sân. Mình gặp vài người bạn ở đó. Bạn mình và mình đã học được thêm nhiều về lịch sử Hà Nội sau chuyến thăm quan này.
Read and do the tasks (Đọc và hoàn thành các bài tập sau)
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)
1. We should have some orange or apple juice.
2. We should drink a lot of water between meals.
3. Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.
4. Because it has a lot of fat and sugar.
5. We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We also need some meat, fish or eggs.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?
Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.
2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?
Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.
3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?
Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.
4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?
Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.
5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?
Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cùng cồn một ít thịt, có hoặc trứng.
Read and do the tasks. (Đọc và hoàn thành các nhiệm vụ bên dưới)
1. Label the place. (Gọi tên các địa điểm)
1. bus stop | 2. Pear Street | 3. Pharmacy | 4. Tony's house |
2. Read the Skills Strategy. Then read and listen to the text and answer the questions.
(Đọc Chiến lược kỹ năng. Sau đó đọc và nghe văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. Oasis of the Sea.
(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)
2. More than 2,000 people work on the ship.
(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)
3. There are 250 chefs.
(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)
4. Yes.
(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)
5. There’s a climbing wall in the sports area.
(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)
Read and do the tasks. (Đọc và làm các nhiệm vụ)
1. Circle the best title. (Khoanh tròn tiêu đề đúng.)
Key: b. Preventing children from failing. (Ngăn trẻ khỏi ngã)
Hướng dẫn dịch:
Ngã là một dạng tai nạn thường xảy ra đối với trẻ nhỏ ở nhà. Bé trai hoặc bé gái nhà bạn có thế ngã khỏi giưòng hoặc ghế sô-pha. Bé cũng có thế bị ngã xuống cầu thang. Các mẹo sau có thế giúp cho bé nhà bạn an toàn:
- Hãy đảm bảo bé không thể lăn ra khỏi giường ngủ.
- Đảm bảo bé không thể mò cửa sổ.
- Đừng để bé lại gần cầu thang.
- Đừng để bé ra ngoài ban công.
Read and do the tasks. (Đọc và làm các nhiệm vụ)
2. Tick true (T) or false (F). (Đánh dấu phương án đúng sai)
3. Read the questions. Then listen to a student doing the exam task and answer them.
(Đọc các câu hỏi. Sau đó nghe một học sinh thực hiện bài thi và trả lời chúng.)
1. Which film a) does the student want to see. b) does the examiner want to see, and c) do they agree on?
(Bộ phim nào mà a) học sinh muốn xem. b) giám khảo muốn xem, và c) họ đều đồng ý?
2. Did they use any of the words you chose in exercise 2?
(Họ có dùng bất kì từ nào bạn chọn trong bài 2 không?)
3. When and where do they decide to meet?
(Họ quyết định gặp nhau ở đâu và khi nào?)
4. What reason does the examiner give for not wanting to invite Donna?
(Lí do giám khảo đưa ra vì không muốn mời Donna là gì?)
5. Do they decide to invite someone else, or not?
(Họ có quyết định mời ai đó khác hay không?)