Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Biết rằng kim loại Magie Mg tác dụng với axit sunfuric \(H_2SO_4\) tạo ra khí Hidro \(H_2\) và chất magie sunfat \(MgSO_4\).
a) lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng.
Làm ik :>> 1 like will you did it
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 : số phân tử MgSO4 : số phân tử H2 = 1 : 1 : 1 : 1
a) PTHH của phản ứng:
Mg + H2SO4 ------> H2 + MgSO4
b) số nguyên tử Mg:số phân tử H2SO4 là 1:1
số nguyên tử Mg:số phân tử H2 là 1:1
số nguyên tử Mg:số phân tử MgSO4 là 1:1
: Biết rằng kim loại Magnesium Mg tác dụng với Sulfuric acid H2SO4 tạo ra khí hiđrogen H2 và chất Magnesium sulfate MgSO4. Mg + H2SO4 -----> Mg
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Magnesium lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđro
A) lậpphương trình hóa học của phản ứng
B) cho biết tỉ lệ số nguyên tử nhôm lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng
a) 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b) Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
a) 2Al+ 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
b) Tỉ lệ của:
- Nguyên tử Al với Số phân tử H2SO4
2:3
- Nguyên tử Al với số phân tử Al2(SO4)3
2:1
- Nguyên tử Al với số phân tử H2
2:3
a/ PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
b/ Tỉ lệ:
Số nguyên tử nhôm : số phân tử H2SO4 = 2 : 3Số nguyên tử nhôm : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1Số nguyên tử nhôm : số phân tử H2 = 2 : 3Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng là :
Mg + H2SO4 ---> H2 + MgSO4
b) Tỉ lệ Mg với H2SO4 : 1:1
Tỉ lệ Mg với H2 : 1:1
Tỉ lệ Mg với Mg SO4 : 1:1
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
\(Mg+H_2SO_4\underrightarrow{ }H_2+MgSO_4\)
b)Tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Phân tử magie : phân tử axit sulfuric = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử hidro = 1 : 1
Phân tử magie : phân tử magie sunfat = 1 : 1
Chúc bạn học tốt!
biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric tạo ra khí hid9ro và chất magie sunfat
a)lập PTHH của phản ứng
b)cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng
a) PTHH: Mg + H2SO4 \(\rightarrow H_2+MgSO_4\)
b) Tỉ lệ số nguyên tử Magie với 3 chất khác trong phản ứng:
+ Magie : axit sulfuric = 1:1
+ Magie : Hidro = 1:1
+ Magie :Magie sunfat : 1:1
Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với 7,3 gam axit clohiđric (HCl) tạo ra 9,5 gam muối magie clorua ( M g C l 2 ) và khí hiđro.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính tỉ lệ số nguyên tử magie và số phân tử hiđro.
c) Tính khối lượng khí hiđro tạo thành.
làm hộ mình với ạ
Cho 9,6g magie Mg tác dụng với 39,2g axit sunfuric H 2 SO 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, tạo thành magie sunfat MgSO 4 và 0,8g khí hiđro H 2 . Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng và tính khối lượng magie sunfat tạo thành.
\(PTHH:Mg+H_2SO_4--->MgSO_4+H_2\uparrow\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow9,6+39,2=m_{MgSO_4}+0,8\)
\(\Leftrightarrow m_{MgSO_4}=9,6+39,2-0,8=48\left(g\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
Theo ĐLBTKL, ta có:
m\(Mg\) \(+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=\left(39,2+9,6\right)-0,8=48g\)
\(PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(\Rightarrow m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{MgSO_4}=m_{Mg}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=9,6+39,2-0,8=48\left(g\right)\)
Cho 2,4 gam magie (Mg) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng thấy có magie sunfat (MgSO4) và H2 tạo thành a.Hãy tính khối lượng của MgSO4 tạo thành phản ứng b.Dẫn toàn bộ lượng khí hidro sinh ra ở trên để khử 48 gam đồng (||) oxit .Chất nào còn dư sau phản ứng , khối lượng chất dư là bao nhiêu ? (Mg=24, S=32, O=16, H=1, Cu=64)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{MgSO_4}=120.0,1=12\left(g\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(P\text{Ư}\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,6-0,1\right).80=40\left(g\right)\)
nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2nMg=2,424=0,1(mol)pthh:Mg+H2SO4→MgSO4+H2
0,1 0,1 0,1
mMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2OmMgSO4=120.0,1=12(g)nCuO=4880=0,6(mol)pthh:CuO+H2to→Cu+H2O
Câu 2: Đốt cháy hết 4,8g kim loại magie trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit MgO.
Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng. b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. c) Tính khối lượng của oxi đã phản ứng
\(a,PTHH:2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO\\ \text {Tỉ lệ: }2:1:2\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ c,m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2(g)\)
\(a.2Mg+O_2-^{t^o}\rightarrow2MgO\\Tỉlệ:2:1:2\\ b.m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\\ c.m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=8-4,8=3,2\left(g\right)\)