Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định?
Câu 4: Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào đề biết được tính trạng nào đó là gen trong nhân quy định hay gen ngoài nhân quy định?
Đặc điểm:
- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau, biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các định luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân đều cho các tế bào con theo quy luật di truyền chặt chẽ như gen nhân.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền theo mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất.
- Tế bào là một đơn vị di truyền trong đó nhân đóng vai trò chính, nhưng tế bào chất cũng đóng vai trò nhất định. Hai hệ thống di truyền qua NST và di truyền ngoài NST tác động qua lại lẫn nhau, đảm bảo cho sự tồn tại. sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
* Phân biệt căn cứ vào đặc điểm khác nhau:
Di truyền qua tế bào chất
- Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chù yếu thuộc về tế bào chất cùa tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất khóng tuân theo các định luật di truyền cùa thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con theo quy luật chặt chẽ như đối với các NST.
- Tính trạng do gen tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay đổi nhân tế bào bằng nhân có bộ.NST khác.
Di truyền qua nhân
- Trong di truyền qua nhân, vai trò cùa tế bào sinh dục đực và cái ngang nhau.
- Các tính trạng di truyền qua NST tuân theo các định luật di truyền Menđen và những định luật di truyền bổ sung sau Menđen của thuyết di truyền NST.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ (nhưng không nhất thiết mọi tính trạng di truyền theo mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất vì còn những nguyên nhân khác
Đặc điểm:
- Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau, biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào chất, vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các định luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân đều cho các tế bào con theo quy luật di truyền chặt chẽ như gen nhân.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di truyền theo mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất.
- Tế bào là một đơn vị di truyền trong đó nhân đóng vai trò chính, nhưng tế bào chất cũng đóng vai trò nhất định. Hai hệ thống di truyền qua NST và di truyền ngoài NST tác động qua lại lẫn nhau, đảm bảo cho sự tồn tại. sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
* Phân biệt căn cứ vào đặc điểm khác nhau:
Di truyền qua tế bào chất
- Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chù yếu thuộc về tế bào chất cùa tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất khóng tuân theo các định luật di truyền cùa thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con theo quy luật chặt chẽ như đối với các NST.
- Tính trạng do gen tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay đổi nhân tế bào bằng nhân có bộ.NST khác.
Di truyền qua nhân
- Trong di truyền qua nhân, vai trò cùa tế bào sinh dục đực và cái ngang nhau.
- Các tính trạng di truyền qua NST tuân theo các định luật di truyền Menđen và những định luật di truyền bổ sung sau Menđen của thuyết di truyền NST.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ (nhưng không nhất thiết mọi tính trạng di truyền theo mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất vì còn những nguyên nhân khác
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (4) --> Đáp án D.
(1) sai. Vì trong quá trình di truyền, con chỉ nhận gen từ tế bào chất của mẹ.
(3) sai. Vì Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai thường mang tính trạng của mẹ
(5) sai. Vì đột biến có thể bị loại bỏ do gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích
B. Lai xa.
C. lai khác dòng
D. Lai thuận nghịch
Đáp án D
A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ
Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
B. Bố di truyền tính trạng cho con gái
C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới
Đáp án A
- Gen ngoài nhân là gen nằm ở các bào quan trong tế bào chất: ti thể, lục lạp ở thực vật; gen trong ti thể ở động vật.
- Giao tử cái (trứng) có kích thước rất lớn so với giao tử đực (tinh trùng) nên hầu như toàn bộ gen tế bào chất của hợp tử do trứng cung cấp
-> Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
-> Chọn A
- B, C thể hiện sự di truyền chéo, do gen/X không có alen/Y quy định
- D sai do tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới → có thể là gen quy định tính trạng là gen lặn/X
Chú ý: nếu tính trạng chỉ biểu hiện ở nam giới → gen/Y không có alen trên X quy định
Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định có đặc điểm gì?
(1) Kết quả lai thuận có thể khác lai nghịch.
(2) Di truyền chéo.
(3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới.
(4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
A. (3); (4)
B. (1); (4)
C. (1); (2); (4)
D. (1); (3);( 4)
Đáp án B
(1) Đúng vì kết quả phép lai thuận và nghịch khác nhau, trong đó đời con có kiểu hình giống mẹ.
(2) Sai vì di truyền chéo do gen trên nhiễm sắc thể giới tính X.
(3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân quy định không có sự phân hóa theo giới.
(4) Đúng.
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích
B. Lai xa.
C. lai khác dòng
D. Lai thuận nghịch.
Đáp án D
- A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng hợp hay dị hợp.
- B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
- C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
- D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích.
B. Lai xa.
C. Lai khác dòng.
D. Lai thuận nghịch.
Đáp án D
A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
Để xác định tính trạng nào đó do gen trong nhân hay do gen trong tế bào chất quy định thì người ta dùng phép lai nào sau đây?
A. Lai phân tích
B. Lai xa
C. lai khác dòng
D. Lai thuận nghịch
Đáp án D
A sai, vì phép lai phân tích dùng để xác định kiểu gen là đồng trội, dị hợp hay đồng lặn.
B sai, vì lai xa là phép lai giữa 2 loài khác nhau thường dùng kết hợp với đa bội hóa để tạo ra loài mới.
C sai, vì lai khác dòng đơn hay khác dòng kép nhằm tạo ra ưu thế lai cao nhất cho đời con.
D đúng, vì khi lai thuận nghịch, nếu tính trạng nào đó do gen trong TBC quy định thì cho kết quả khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.