Dùng con lắc dài hay ngắn sẽ cho kết quả chính xác hơn khi xác định gia tốc rơi tự do g tại nơi làm thí nghiệm?
Một học sinh xác định gia tốc rơi tự do bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn. Kết quả đo thu được chu kì và chiều dài của con lắc lần lượt là T = 2 , 01 ± 0 , 01 s và l = 1 , 00 ± 0 , 01 m . Lấy π = 3 , 14 ± 0 , 002 . Gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm là:
A. g = 9 , 76 ± 0 , 21 m / s 2
B. g = 9 , 7 ± 0 , 3 m / s 2
C. g = 9 , 8 ± 0 , 4 m / s 2
D. g = 9 , 76 ± 0 , 42 m / s 2
Một học sinh xác định gia tốc rơi tự do bằng cách đo chu kì dao động của con lắc đơn. Kết quả đo thu được chu kì và chiều dài của con lắc lần lượt là T = (2,01 ± 0,01) s và l = (1,00 ± 0,01) m. Lấy π = (3,140 ± 0,002). Gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm là:
A. g = (9,76 ± 0,21) m/s2.
B. g = (9,7 ± 0,3) m/s2.
C. g = (9,8 ± 0,4) m/s2.
D. g = (9,76 ± 0,42) m/s2.
Trong thí nghiệm xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn. Kết quả sẽ chính xác hơn khi sử dụng con lắc
A. ngắn
B. có khối lượng lớn
C. dài
D. có khối lượng nhỏ
Đáp án B
Con lắc đơn dao động điều hòa khi lực cản bằng 0 hoặc lực cản rất nhỏ so với trọng lượng con lắc
Vậy kết quả trong thí nghiệm xác định gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn sẽ càng chính xác khi sử dụng con lắc có khối lượng lớn.
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng
A. 9,748 m / s 2 .
B. 9,874 m / s 2 .
C. 9,847 m / s 2 .
D. 9,783 m / s 2 .
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng
A. 9,748 m / s 2
B. 9,874 m / s 2
C. 9,847 m / s 2
D. 9,783 m / s 2
+ Con lắc thực hiện 20 dao động trong 36 s → T = 36 20
Chú ý: lấy số π theo máy tính.
ü Đáp án A
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng
A. 9,748 m/s2.
B. 9,874 m/s2.
C. 9,847 m/s2.
D. 9,783 m/s2.
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng
A. 9,784 m / s 2
B. 9,874 m / s 2
C. 9,847 m / s 2
D. 9,783 m / s 2
Đáp án A
+ Con lắc thực hiện 20 dao động trong 36 s => T = 36 20
Chú ý: lấy số π theo máy tính.
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng con lắc đơn có chiều dài dây treo 80cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện 20 dao động toàn phần trong thời gian 36s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng ?
\(T=\frac{36}{20}=1,8s\\ T=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}\Rightarrow g=\frac{4\pi^2l}{T^2}=9,75\)
Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi cho con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng
A. 9 , 748 m / s 2 .
B. 9 , 874 m / s 2 .
C. 9 , 847 m / s 2 .
D. 9 , 783 m / s 2 .
+ Con lắc thực hiện 20 dao động trong 36 s ® T = 36 20
+ T = 2 π l g ® g = 4 π 2 l T 2 = 4 π 2 .0 , 8 36 20 2 = 9 , 748 m / s 2
Chú ý: lấy số π theo máy tính.
Đáp án A