Cho 14,3 g N a 2 C O 3 .10 H 2 O vào 200 g dung dịch C a C l 2 3,00%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,500 lít (đktc) khí C O 2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng C O 2 tham gia phản ứng.
Hòa tan 8(g) SO3 vào 200(g) H2SO4 10%. Tính C% của dung dịch thu được?
Vì cô thấy các bạn ý kiến là đề sai, và cả 2 bạn chữa đều bị sai nên cô khẳng định là đề này đúng. Cô sẽ chữa như sau:
Trong dd H2SO4 10% có nước nên SO3 sẽ phản ứng với nước.
PTHH: SO3 + H2O\(\rightarrow\) H2SO4
mol 0,1 0,1
Dung dịch ban đầu là 200gam H2SO4 10%
\(\Rightarrow m_{H2SO4\left(bđ\right)}=20gam\)
\(\Rightarrow\%\left(ddsau\right)=\dfrac{0,1\cdot98+20}{8+200}.100\%=14,8\%\)
Nồng độ phần trăm dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{m_{SO3}}{mdd}.100\%=\dfrac{8}{8+200}.100\%\approx3,8\%\)
Áp dụng công thức: C%=mct/mdd.100%
-> mct=C%.mdd:100%=10.200:100=20(g)
khối lượng dung dịch mới là:
200+8=208(g)
-> C% dung dịch mới: C%=20/208.100%=9,6%
Vậy C% dung dịch thu được là: 9,6%
1/ Tính C% của mỗi dung dịch sau:
a, Hòa tan 0.5 mol H2SO4 vào 151(g) H2O
b, Hòa tan 20(g) KOH vào 280(ml) H2O
2/ Tính CM của mỗi dung dịch sau
a, Hòa tan 100(g) NaOH vào H2O thì được 0,2 (l) dung dịch
b, Hòa tan 3,36 (l) NH3 (đktc) vào 150(ml) H2O (Vdd = VH2O)
3/ Cho sẵn 300(g) dung dịch NaCl 10%. Tính C% của dung dịch khi:
a, Thêm vào 100(g) H2O
b, Làm bay hơi 100(ml) H2O
c, Thêm vào 50(g) NaCl
4/ Từ 200(ml) dung dịch CuSO4 2M. Hãy cho biết:
a, Phải thêm vào bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch 4M (Giả sử Vdd không đổi)
b, Phải thêm vào bao nhiêu ml dung dịch CuSO4 6M để được dung dịch 4M
c, Phải làm bay hơi bao nhiêu gam H2O để được dung dịch 4M
5/ Để pha chế 500ml dung dịch NaOH 1M, phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% D = 1,2g/ml. TRình bày cách pha chế
1/ a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO4=0,2.98=19,6 g
mdd=mct+mdm=19,6 + 151=170,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{19,6}{170,6}.100\%\approx11,49\%\)
b, Theo đề bài ta có
VH2O=280 ml \(\Rightarrow\) mH2O=280 g
mdd = mct + mdm = 20 +280 = 300 g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{20}{300}.100\%\approx6,67\%\)
5/ * Phần tính toán
Ta có
Số mol của NaOH có trong 500ml dung dịch NaOH 1M là
nNaOH=CM.V=0,5.1=0,5 mol
\(\Rightarrow\) Khối lượng của NaOH cần dùng là
mNaOH = 0,5 .40 =20 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng của dung dịch NaOH là
mddNaOH=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{20.100\%}{25\%}=80g\)
Ta có công thức
m=D.V
\(\Rightarrow\) V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{80}{1,2}\approx66,67ml\)
Oxi hóa hoàn toàn 12,8 g SO2 trong õi tạo ra lưu huỳnh trioxit .Hòa tan hết sarp phẩm trên vào 134 g nước thu được dung dịch A .
a,Viết phương trình hoas học thu được dung dịch A
b,Cho 200 g dung dịch natri hidroxit 10% vào đ A.Tính nồng độ phần trăm của chất có trong đ sau phản ứng
trả lời cho mink trước sáng mai đc k
2SO2 + O2 -> 2SO3
SO3 + H20->H2SO4
NaOH+H2SO4->Na2SO4+H2O
nSO2=12,8/64=0,2(mol)
mNaOH=200.10/100=20g
nNaOH=20/40=0,5(mol)
tỉ lệ 0,5>0,4=>NaOH dư spu
mNa2SO4=0,4.142=56,8(g)
mNaOH dư=40.0,1=4(g)
mddspu=200+(12,8+134)=346,8g
C%Na2SO4=56,8.100/346,8=16,38%
C%NaOH dư=4.100/346,8=1,15%
Hợp chất A có công thức RAl(SO4)2.n H2O (R là kim loại kiềm).Lấy 7,11 g A đem nung nóng đến khối lượng không đổi,được 3,87 g muối khan.Lấy 7,11 g A hoà tan vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư,thu được 6,99g kết tủa.
1) Xác định công thức của A
2) Biết rằng nồng độ dung dịch RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c là 5,66%
a) Tính độ tan RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c
b) Lấy 600 g dung dịch RAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ c đem đun nóng cho bay hơi bớt 200 g nước, phần còn lại đươc làm lạnh tới 20 độ c. Tính số gam chất A bị tách ra
Hòa tan 28,5 g hỗn hợp ZnO và Al2O3 vào 700 ml dung dịch H2SO4 1M
a, Lập phương trình
b, Tính % về khối lượng mỗi oxit
c, Hòa tan hết hỗn hợp oxit trên vào 200 g dung dịch HCl. Tính C% của dung dịch HCl cần dùng
Giúp mình với mọi người ơi !
a) Gọi x là số mol của \(ZnO\), y là số mol của \(Al_2O_3\)
\(PTHH\left(1\right):ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(\left(mol\right)\)_______x_________________________x
\(PTHH\left(2\right):Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(\left(mol\right)\)________y_________3y_______y___________3y
b) \(m_{ZnO}+m_{Al_2O_3}=m_{hh}\)
\(\Rightarrow81x+102y=28,5\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{700}{1000}.1=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+3y=0,7\left(2\right)\)
\(\xrightarrow[\left(2\right)]{\left(1\right)}\left\{{}\begin{matrix}31x+102y=28,5\\x+3y=0,7\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%ZnO=\frac{m_{ZnO}}{m_{hh}}.100\%=\frac{0,1.81}{28,5}.100\%\approx28,42\%\\\%Al_2O_3=71,58\%\end{matrix}\right.\)
c)
\(PTHH\left(3\right):ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(\left(mol\right)\)_______0,1_____0,2______0,1______0,1
\(PTHH\left(4\right):Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(\left(mol\right)\)_______0,2______1,2______0,4_______0,6
\(\sum m_{HCl}=0,2.36,5+1,2.36,5=51,1\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{51,1}{200}.100\%=25,55\%\)
a) PTHH: ZnO+H2SO4-->ZnSO4+H20
x x
Al2O3+3H2SO4-->Al2(SO3)3+3H20
y 3y
b) Gọi x là nZnO, y là nAl2O3
nH2SO4=Cm. V=1. 0,7=0,7 mol
Lập hệ PT: 81X+102Y=28,5
X+3Y=0,7
-->X=0,1 , Y=0,2
%mZnO=0,1.81.100\28,5 =28,42%
-->%mAl2O3=100-28,42=71,56%
c) ZnO+2HCl-->ZnCl2+H2O
0,1 -> 0,2
Al2O3+6HCl-->2AlCl3+3H20
0,2 ->1,2
nHCl=0,2+1,2=1,4 Mol
Ta có:
C%=1,5.36,5.100\200=25,55%
8tk
câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra
câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa .
câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10oC và 60oC lần lượt là 52,9g và 61 g
câu 4 : Cho bieeys nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20oC là 5,56%
a, Tính độ tan muối trên ở 20oC
b, Tính m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.
câu 4 b mk sử lại nha : Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào 200 ml dung dịch HCL nồng độ 1M.Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được.Gỉa sử thể tích dung dịch không đổi khi hòa tan Al2O3
\(PTHH:Fe2O3+6HCl\rightarrow2FeCl3+3H2O\)
\(n_{Fe2O3}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2l
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ số :\(\frac{0,1}{1}\left(Fe2O3\right)>\frac{0,2}{6}\left(HCl\right)\)
=>Fe2O3 dư tính bài toán theo số mol của HCl
\(Fe2O3+6HCl\rightarrow2FeCl3+3H2O\)
1.....................6..........2..................3
.......................0,2..........0,07.............0,1
\(\Rightarrow V_{FeCl3}=0,07.22,4=1,568l\)
\(\Rightarrow C_{M_{FeCl3}}=\frac{0,07}{1,568}=0,04\left(M\right)\)
Fe2O3 +3H2SO4---> Fe2(SO4)3 +3 H2O
Ta có
n\(_{Fe2O3}=\frac{16}{160}=0,1\left(môl\right)\)
n\(_{H2SO4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Lập tỉ số
n\(_{Fe2O3}=\frac{0,1}{1}=0,1\)
n\(_{H2SO4}=\frac{0,2}{3}=0,067\)
=> Fe2O3 dư
Theo pthh
n\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{1}{3}n_{H2SO4}=0,067\left(mol\right)\)
CM\(_{Fe2\left(SO4\right)3}=\frac{0,067}{0,2}=0,335\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Fe2O3 dư tính bài toán theo số mol của HCl
F
e
2
O
3
+
6
H
C
l
→
2
F
e
C
l
3
+
3
H
2
O
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
1.....................6..........2..................3
.......................0,2..........0,07.............0,1
⇒
V
F
e
C
l
3
=
0
,
07.22
,
4
=
1
,
568
l
⇒V
FeCl3
=0,07.22,4=1,568lPTHH:Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
n
F
e
2
O
3
=
16
160
=
0
,
1
(
m
o
l
)
n
Fe2O3
=
160
16
=0,1(mol)
Đổi 200ml = 0,2l
⇒
n
H
C
l
=
0
,
2.1
=
0
,
2
(
m
o
l
)
⇒n
HCl
=0,2.1=0,2(mol)
Cho m(g) NaOH nguyên chất vào 252(g) H2O được dung dịch A . Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 100(g) dung dịch Cu(NO3)2 . Sau phản ứng thu được 58,8(g) kết tuả .
a) Tính m .
b) Tính C% của dung dịch muối Cu(NO3)2 đã dùng .
a.nCu(OH)2=58,8/98=0,6(mol)
nOH trong Cu(OH)2=0,6.2=1,2(mol)
nOH=nNaOH=1,2(mol)
mNaOH=40.1,2=48(g)
b.C% dd Cu(NO3)2=(0,6.188)/(48+252).100%=37,6%
Có 200 g dung dịch NaCl 10% (dung dịch A). Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch mới tạo thành khi:
a, Hòa tan 10g NaCl vào dung dịch A
b, Trộn dung dịch A vs 50 g dung dịch NaCl 5%
hòa tan 43 g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 125,7 g nước để được dung dịch Y . Thêm 371 g dung dịch Na2CO3 10% vào dung dịch Y phản ứng xong thấy tách ra 39,7 s kết tủa và thu được dung dịch G . Tính C% của các chất trong dung dịch G