Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy được một quãng đường 4 m. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường này.
A. 4 m/s. B. 3 m/s.
C. 6 m/s. D. 8 m/s.
Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m/s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s (đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Xác định vận tốc của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào nó trong hai trường hợp : Vật bay đến ngược chiều chuyển động của xe cát.
Chọn chiều chuyển động ban đầu của xe cát là chiều dương. Hệ vật gồm xe cát và vật nhỏ chuyển động theo cùng phương ngang, nên có thể biểu diễn tổng động lượng của hệ vật này dưới dạng tổng đại số.
Trước khi vật xuyên vào xe cát: p 0 = M V 0 + m v 0
Sau khi vật xuyên vào xe cát: p = (M + m)V.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có :
p = p 0 ⇒ (M + m)V = M V 0 + m v 0
Suy ra : V = (M V 0 + m v 0 )/(M + m)
Khi vật bay đến ngược chiều chuyển động của xe cát, thì v 0 = -6 m/s, nên ta có :
V = (98.1 + 2.(-6))/(98 + 2) = 0,86(m/s)
Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m/s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s (đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Xác định vận tốc của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào nó trong hai trường hợp : Vật bay đến cùng chiều chuyển động của xe cát.
Chọn chiều chuyển động ban đầu của xe cát là chiều dương. Hệ vật gồm xe cát và vật nhỏ chuyển động theo cùng phương ngang, nên có thể biểu diễn tổng động lượng của hệ vật này dưới dạng tổng đại số.
Trước khi vật xuyên vào xe cát: p 0 = M V 0 + m v 0
Sau khi vật xuyên vào xe cát: p = (M + m)V.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có :
p = p 0 ⇒ (M + m)V = M V 0 + m v 0
Suy ra : V = (M V 0 + m v 0 )/(M + m)
Khi vật bay đến cùng chiều chuyển động của xe cát, thì v 0 = 7 m/s, nên ta có :
V = (98.1 + 2.6)/(98 + 2) = 1,1(m/s)
Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương chuyển động của xe với vận tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Xác định vận tốc mới của xe trong hai trường hợp:
a) Vật bay đến ngược chiều xe chạy.
b) Vật bay đến cùng chiều xe chạy.
Một chiếc xe chở cát khối lượng 38kg đang chạy trên đường nằm ngang không ma sát với vận tốc 1m/s.Một vật nhỏ khối lượng 2kg bay ngang với vận tốc 7m/s (so với đất) đến chui vào cát và nằm yên ở đó. Xác định vận tốc mới của xe khi
a) Vật bay đến ngược chiều xe
b) Vật bay đến cùng chiều xe
Bảo toàn động lượng:
a) Vật bay đến ngược chiều xe:
\(m_1v_1-m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)\cdot v\)
\(\Rightarrow38\cdot1-2\cdot7=\left(38+2\right)\cdot v\)
\(\Rightarrow v=0,6\)m/s
b) Vật bay đến cùng chiều xe:
\(m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)\cdot v'\)
\(\Rightarrow38\cdot1+2\cdot7=\left(38+2\right)\cdot v'\)
\(\Rightarrow v'=1,3\)m/s
Tham khảo:
`a.` Đây là va chạm mềm,vật bay ngược chiều nên áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(m_1v_1-m_2v_2=(m_1+m_2)v\Rightarrow v=\dfrac{m_1v_1-m_2v_2}{m_1+m_2}\)
\(= \dfrac{38.1-2.7}{38+2}=0,6(m/s)\)
`b.` Đây là va chạm mềm, vật bay cùng chiều nên ta áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(m_1v_1+m_2v_2=(m_1+m_2)v\Rightarrow v=\dfrac{m_1v_1+m_2v_2}{m_1+m_2}\)
\(=\dfrac{38.1+2.7}{38+2}=1,3(m/s)\)
Cho một vật có khối lượng m đang đứn yên trên mặt phẳng nằm ngang, tác dụng một lực là 48N có phương hợp với phương ngang một góc 60 ∘ . Sau khi đi được 4s thì đạt được vận tốc 6m/s.
a. Ban đầu bỏ qua ma sát, xác định khối lượng của vật.
b. Giả sử hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,1 thì sau khi đi được quãng đường 16m thì vận tốc của vật là bao nhiêu? Cho g = 10 m / s 2
a. Chọn chiều dương là chiều chuyển động
Theo định luật II newton ta có F → + N → + P → = m a →
Chiếu lên Ox: F cos α = m a
F cos α = m a ⇒ m = F cos α a ( 1 )
v = v 0 + a t ⇒ a = v − v 0 t = 6 − 0 4 = 1 , 5 ( m / s 2 )
Thay vào ( 1 ) ta có m = 48. cos 45 0 1 , 5 = 22 , 63 k g
b, Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động
Áp dụng định luật II Newton
Ta có F → x + F → y + F → m s + N → + P → = m a →
Chiếu lên Ox: F cos α − F m s = m a 1
Chiếu lên Oy:
⇒ N − P + F sin α = 0 ⇒ N = m g − F sin α
Thay vào (1): F cos α − μ m g − F sin α = m a
⇒ a = 48. cos 45 0 − 0 , 1 ( m .10 − 48. sin 45 0 ) m = 5 , 59 m / s 2
Áp dụng công thức
v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ v = 2 a s = 2.5 , 59.16 = 13 , 4 m / s
Dưới tác dụng của một lực không đổi nằm ngang, một xe đang đứng yên sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều đi hết quãng đường s=5m đạt vận tốc v=4m/s. Xác định công và công suất trung bình của lực, biết khối lượng của xe là m=500kg, hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường nằm ngang \(\mu=0,01\). Lấy g=10m/s\(^2\).
Theo định luật II Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
F - Fms = m.\(\dfrac{v^2}{2s}\Rightarrow F=F_{ms}+m.\dfrac{v^2}{2s}\)
Công của trọng lực:
A = F.s \(\left(F_{ms}+m.\dfrac{v^2}{2s}\right)s\) = \(\left(\text{μmg }+m.\dfrac{v^2}{2s}\right).s=\left(0,01.500.10+500.\dfrac{4^2}{2.5}\right).5=4250J\)
Công suất trung bình của xe:
v = a.t => t = \(\dfrac{v}{a}=2,5s\)
=> \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{4250}{2,5}=1700W\)
một xe chở cát khối lượng 46 kg đang chạy trên đường nằm ngang ( bỏ qua ma sát ) với vận tốc 1 m/s . Một vật có khối lượng 4 kg bay ngang ngược chiều xe với vận tốc 9 m/s ( đối với mặt đất ) đến chui vào cát và nằm yên trong đó . Vận tốc mới của xe là bao nhiêu ?
Bảo toàn động lượng.
ptrước = psau
\(\Rightarrow m_1v_1+m_2v_2 = (m_1+m_2).v'\)
\(\Rightarrow 46.1-4.9=(46+4).v'\)
\(\Rightarrow v'=0,2(m/s)\)
Một vật có khối lượng 6 kg đang đứng yên thì chịu một lực F theo phương ngang tác dụng. Sau khi đi
được quãng đường 20 m thì đạt vận tốc 8 m/s. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng bằng 0,1. Lấy g = 10 m/s2 .
Tính công của lực F
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{8^2-0}{2\cdot20}=1,6\)m/s2
Lực ma sát tác dụng lên vật:
\(F_{ms}=\mu\cdot N=\mu mg=0,1\cdot6\cdot10=6N\)
Lực kéo tác dụng lên vật:
\(F=F_{ms}+m\cdot a=6+6\cdot1,6=15,6N\)
Công của lực kéo F:
\(A=F\cdot s=15,6\cdot20=312J\)
Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 2 2 N và hợp với phương ngang một góc 45 ∘ cho g = 10 m / s 2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2.
a. Sau 10s vật đi được quãng đường là bao nhiêu ? .
b. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
a. Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ vật chịu tác dụng của các lực: N → , P → , F m s → , F →
Theo định lụât II Newton ta có: N → + P → + F m s → + F → = m a →
Chiếu lên trục Ox: F . c os α − F m s = m a 1
Chiếu lên trục Oy:
N − P + F . sin α = 0 ⇒ N = P − F . sin α 2
Từ (1) và (2)
⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = m a I
⇒ a = 2. 2 . cos 45 0 − 0 , 2 1.10 − 2 2 . sin 45 0 1 = 0 , 4 m / s 2
Quãng đường vật chuyển động sau 10s là:
s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 0.10 + 1 2 .0.4.10 2 = 20 m
b. Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0 m / s 2
Từ ( I ) ta có ⇒ F . c os α − μ . ( P − F . sin α ) = 0
⇒ μ = F cos 45 0 P − F sin 45 0 = 2 2 . 2 2 1.10 − 2 2 . 2 2 = 0 , 25