Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
A. K 2 O, F e 2 O 3
B. A l 2 O 3 , CuO
C. N a 2 O, K 2 O
D. ZnO, MgO
Oxit KHÔNG phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là *
Fe₂O₃.
K₂O.
Na₂O.
CaO.
NaOH (rắn) có thể làm khô chất khí ẩm sau:
CO₂.
SO₂.
N₂.
HCl
Cho 2g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 5g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường *
trung tính.
axit.
bazo.
lưỡng tính.
Oxit KHÔNG phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là *
Fe₂O₃.
K2O.
Na₂O.
CaO.
NaOH (rắn) có thể làm khô chất khí ẩm sau:
CO2
SO₂.
N₂.
HCl
Cho 2g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 5g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường *
trung tính.
axit.
bazo.
lưỡng tính
Oxit KHÔNG phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là *
Fe₂O₃.
K₂O.
Na₂O.
CaO.
NaOH (rắn) có thể làm khô chất khí ẩm sau:
CO₂.
SO₂.
N₂.
HCl
Cho 2g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 5g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường *
trung tính.
axit.
bazo.
lưỡng tính.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án A
Trong phân tử glucozo chứa nhiều nhóm OH liền kề nên ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ tạo dung dịch phức màu xanh → a đúng
Anilin là một bazơ yếu, dung dịch của nó không làm giấy quì tím chuyển màu → b sai
axit acrylic: CH2=CH-COOH chứa liên kết π C=C tham gia phản ứng cộng với Br2 làm nhạt màu dung dịch Br2 → c đúng
glyxin phản ứng được với ancol etylic trong điều kiện có HCl khan tạo este etyl glixinat → d đúng
:H2NCH2COOH+C2H5OH → HCl khan H2NCH2COOC2H5
etilen CH2=CH2 không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 → e sai
Phát biểu đúng là : a, c, d
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, metyl metacrylat phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, polietilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(c) Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án : A
Anilin không làm xanh quì tím
Etilen không phản ứng với AgNO3/NH3 ở nhiệt độ thường vì khồn có liên kết 3 đầu mạch
Cho các oxit sau: Na2O, P2O5, BaO, Al2O3, K2O, CaO, CO2, FeO, N2O5, NO2
1) Tìm oxit có khả năng tác dụng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường tạo ra các bazơ tương ứng?
2) Oxit nào không phải là oxit axit?
3) Oxit nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím:
a. hóa đỏ
b. hóa xanh
c. không đổi màu
d. hóa hồng
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là:
A. Na, Ba, K
B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K
D. Na, Cr, K
Đáp án A.
Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là: Li, Na, K, Ca, Ba.
=> Chỉ đáp án A thỏa mãn.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ,dung dịch của nó làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Vinyl axetat phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Dung dịch saccarozơ có khả năng làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3
Đáp án D
(b) Sai vì tính bazo của anilin rất yếu ⇒ không làm đổi màu quỳ tím.
+ (e) Sai vì saccarozo không có liên kết π kém bền, không có nhóm chức andehit ⇒ Không làm mất màu nước brom
Cho các phát biểu sau:
(1). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(2). Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(3). Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(4). Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(5). Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Chọn đáp án A
(1) Đúng, vì glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.
(2) Sai, vì anilin có tính bazơ nhưng rất yếu không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Đúng, vì có liên kết đôi C=C.
(4) Đúng, theo tính chất aminoaxit (SGK lớp 12).
(5) Sai, C2H4 không có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
Cho các phát biểu sau:
(1). Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(2). Anilin là một bazơ, dung dịch của nó làm giấy quì tím chuyển thành màu xanh.
(3). Ở nhiệt độ thường, axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(4). Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(5). Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(1). Đúng, vì glucozơ có nhiều nhóm OH kề nhau.
(2). Sai, vì anilin có tính bazơ nhưng rất yếu không làm đổi màu quỳ tím.
(3). Đúng, vì có liên kết đôi C=C.
(4). Đúng, theo tính chất aminoaxit (SGK lớp 12).
(5). Sai, C2H4 không có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3