Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Oy trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là
A. s = v.t
B. x = x 0 + v / t
C. y = y 0 + v . t
D. y = v.t
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Oy trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là
A. s = v.t
B. x = x0 + v/t
C. y = y0 + v.t
D. y = v.t
Đáp án C
Ban đầu vật không xuất phát từ O nên vật có tọa độ y0
→ Phương trình chuyển động của vật là: y = y0 + v.t
Câu nào đúng ?
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O, là:
A. s = vt.
B. x = x 0 + vt.
C. x = vt.
D. một phương trình khác với các phương trình A, B, C.
Câu nào đúng? Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O, là:
A. s = v . t
B. x = x 0 + v . t .
C. x = v . t
D. một phương trình khác với các phương trình A, B, C
phương trình chuyển động tổng quát của chuyển động thẳng đều là: x = x 0 + v . t . Trong trường hợp vật xuất phát tại gốc tọa độ O thì x 0 = 0 . x = v t à Chọn B
Trong trường hợp vật không xuất phát từ gốc tọa độ, phương trình của vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox là:
A. s = v 0 + a t
B. x = x 0 + a t
C. x = vt
D. x = x 0 t
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:
A. s = vt
B. x = x0 + vt
C. x = vt
D. A,B,C đều đúng
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:
A. s = vt
B. x = x0 + vt
C. x = vt
D. A,B,C đều đúng
Chọn đáp án B. Vì : ban đầu vật không xuất phát từ O nên có tọa độ \(x_0\)
=> Phương trình chuyển động của vật là : \(x_0+vt\)
Trên một đường thẳng dọc theo trục Ox, tại thời điểm t = 0, một chiếc xe (xe A) xuất phát từ O với vận tốc ban đầu bằng không, chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục Ox với gia tốc 2 m/s2.
a) Viết phương trình chuyển động của xe A.
b) Tính thời gian và quãng đường mà xe A đi được khi xe đạt vận tốc 10 m/s.
c) Cùng lúc A xuất phát, xe thứ hai (xe B) qua O, chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với xe A. Lúc qua O xe B có vận tốc 10 m/s, sau khi qua O một đoạn 32 m vận tốc xe B còn lại 6 m/s. Hãy vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe B so với xe A trong thời gian chuyển động.
a, \(x_A=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}2.t^2\)
b, ta có \(\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=s\Rightarrow s=\dfrac{10^2}{2.2}=25\left(m\right)\)
\(s=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2s}{a}}=5\left(s\right)\)
c, đồ thị lấy Ox là góc xe A chuyển động nhanh dần đều thì đường bd thẳng chéo còn xe B là chậm dđ nên hướng xuống nha bn vẽ mik thiếu dụng cụ nên ko vẽ đc
Cùng một lúc, từ A và B cách nhau 36m có hai vật chuyển động ngược chiểu để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4 m / s 2 . Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc O trùng với A, chiều dường từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát.
a) Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.
b)Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau.
c)Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau.
Phương trình chuyển động:
* Vật thứ nhất: x 1 = 3 t (m).
* Vật thứ hai: x 2 = 36 − 2 t 2 (m).
b) Khi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 3 t = 36 − 2 t 2 hay t 2 + 1 , 5 t − 18 = 0. (*)
Giải phương trình (*) ta được: t 1 = 3 , 56 s ; t 2 = − 5 , 06 s (loại).
Vị trí gặp nhau: x 1 = x 2 = 3.3 , 56 = 10 , 68 m.
Vậy hai vật gặp nhau tại thời điểm t = 3 , 56 s , tại vị trí cách A 10,68m.
c) Khi hai vật có vận tốc bằng nhau thì về độ lớn: v 1 = v 2 = 3 m/s.
Thời điểm tương ứng: t = v 2 a = − 3 − 4 = 0 , 75 s.
Cùng một lúc, từ A và B cách nhau 36m có hai vật chuyển động ngược chiểu để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 4 m / s 2 . Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc O trùng với A, chiều dường từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát.
a)Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.
b)Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau.
c)Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau.
a) Phương trình chuyển động:
* Vật thứ nhất: x 1 = 3 t (m).
* Vật thứ hai: x 2 = 36 − 2 t 2 (m).
b) Khi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 3 t = 36 − 2 t 2 hay t 2 + 1 , 5 t − 18 = 0. (*)
Giải phương trình (*) ta được: t 1 = 3 , 56 s ; t 2 = − 5 , 06 s (loại).
Vị trí gặp nhau: x 1 = x 2 = 3.3 , 56 = 10 , 68 m.
Vậy hai vật gặp nhau tại thời điểm t = 3 , 56 s , tại vị trí cách A 10,68m.
c) Khi hai vật có vận tốc bằng nhau thì về độ lớn: v 1 = v 2 = 3 m/s.
Thời điểm tương ứng: t = v 2 a = − 3 − 4 = 0 , 75 s.
Cùng một lúc, từ hai điểm A và B cách nhau 50m có hai vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ điểm A chuyển động đều với vận tốc 5m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 2m/s2. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc O trùng với A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc xuất phát.
a) Viết phương trình chuyển động của mỗi vật.
b)Xác định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau.
c) Xác định thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau.
a) Phương trình chuyển động:
* Vật thứ nhất: x 1 = 5 t (m).
* Vật thứ hai: x 2 = 50 − t 2 (m).
b) Khi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 5 t = 50 − t 2 hay t 2 + 5 t − 50 = 0 (*)
Giải phương trình (*) ta được: t 1 = 5 s; t 2 = − 10 s (loại).
Vị trí gặp nhau: x 1 = x 2 = 5.5 = 25 m.
Vậy hai vật gặp nhau tại thời điểm t = 5 s, tại vị trí cách A 25m.
c) Khi hai vật có vận tốc bằng nhau thì v 1 = v 2 = 5 m/s.
Phương trình vận tốc của vật thứ 2: v 2 = 2 t = 5 ⇒ t = 2 , 5 s .