Cho các phản ứng sau :
1 NH 4 Cl → t O 2 NH 4 NO 3 → t O 3 NH 4 NO 2 + NaOH → t O 4 Cu + HCl + NaNO 3 → t O 5 NH 4 2 CO 3 → t O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH 3 là
A. 2
B. 3.
C. 4
D. 5.
Câu 1: Viết PTHH của các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (viết bằng CTCT thu gọn, các sản phẩm
của phản ứng là sản phẩm chính)
1. Propan + Cl 2 (askt, tỉ lệ mol 1:1) 2. Propilen + dd Br 2
3. Propilen + HBr 4. Trùng hợp etilen
5. Axetilen + H 2 (xt Pd, t 0 ) 6. Propin + dd AgNO 3 /NH 3
7. Toluen + Cl 2 (xt: bột Fe, t 0 , tỉ lệ mol 1:1) 8. Toluen + Cl 2 (askt, tỉ lệ mol 1:1)
9. Trùng hợp buta-1,3-đien theo kiểu 1,4. 10. Axetilen + H 2 O (HgSO 4 , 80 o C)
1. \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3-CHCl-CH_3+HCl\)
2. \(CH_3-CH=CH_2+Br_2\rightarrow CH_3-CHBr-CH_2Br\)
3.\(CH_3-CH=CH_2+HBr\rightarrow CH_3-CHBr-CH_3\)
4.\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{t^o,xt,p}}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
5.\(CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[^{t^o}]{^{Pd/PbCO3}}CH_2=CH_2\)
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)
Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) Hoàn thành phương trình hóa học
b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)
Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?
c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc
(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )
Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?
-Trả lời:
500ml dd = 0.5 l dd
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)
Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol
mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)
VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)
Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?
b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)
-Trả lời:
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)
Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)
mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)
VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)
Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) Hoàn thành phương trình hóa học
b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)
-Trả lời:
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
nAl = m/M = 8.1/27 = 0.3 (mol)
Theo phương trình => nAlCl3 = 0.3 (mol), nH2 = 0.3x3/2 = 0.45 (mol)
VH2 = 22.4 x 0.45 = 10.08 (l)
mAlCl3 = n.M = 133.5 x 0.3 = 40.05 (g)
Cho 2,7g Al tác dụng với 0,6 mol HCl
+ Viết phương trình phản ứng
+ Sau phản ứng chất nào dư ? Dư bao nhiêu ?
+ Tính lượng muối tạo thành ( Al = 27; Cl = 35,5; H = 1 )
nAl = 2,7 / 27 = 0,1 ( mol)
2 Al + 6 HCl --->2 AlCl3 + 3H2
( mol ) 0,1_____0,6
(mol ) 0,1______0,3________0,1
(mol ) 0(hết )__0,3(dư) _____0,1
vậy sau p/ứ HCl dư
mHCl(dư) =0.3 × 36,5 = 10,95 (g)
mAlCl3 = 0,1 × 133,5 = 13,35 (g)
Cho m (g) Mg tác dụng viws dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 3,36 lít khí thoát ra ( ở đktc ).
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng Mg phản ứng với khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
( Cho: Fe=56, Zn = 65, Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5; S = 32, O = 16 )
Mg + H2SO4 => MgSO4 + H2
nH2 = V/22.4 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nH2=nMg=nMgSO4 = 0.15 (mol)
mMg =n.M = 0.15 x 24 = 3.6 (g)
mMgSO4 = n.M = 0.15x120 = 18 (g)
Dòng đầu là chữ " với " đấy ạ, xin lỗi mình type nhầm TvT
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
nH2=3.36/22.4=0.15 (mol)
Từ PTHH:
nMg= 0.15 (mol)
mMg=0.15 *24=3.6 g
mMgSO4=0.15 *120=18g
Chúc bạn học tốt <3
cho 13g zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 g HCl
a Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu?
b Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng
c Tính thể tích khí H2 ở đktc (cho Zn=65 H=1 O=16 Cl=35,5)
nZn=m/M=13/65=0,2(mol)
nHCl=m/M=18,25/36,5=0,5(mol)
PT:
Zn + 2HCl -> ZnCl2 +H2\(\uparrow\)
1...........2...........1...........1 (mol)
0,2->0,4 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
Chất dư là HCl
Số mol HCl dư là : 0,5 - 0,4 =0,1(mol)
mHCl dư=n.M=0,1.36,5=3,65(g)
b) mZnCl2=n.M=0,2.136=27,2(g)
c)VH2=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)
--------------------- GOOD LUCK -------------------
1,Cho 9,2g kim loại A phản ứng với Cl dư tạo thành 23,4g muối. Xác định A ?
2,Cho lá Zn có khối lượng 25g vào dung dịch CuSO4 sau phản ứng khối lượng kim loại còn 24,96g. Tính \(^mZn\) và \(^mCu\) tạo thành biết Cu sinh ra bám vào lá kẽm
1. \(2A+Cl_2\rightarrow2ACl\)
\(m_{2A}=9,2g;m_{ACl}=m_{A+35,5}=23,4g\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{2A}{9,2}=\dfrac{2\left(A+35,5\right)}{23,4}\)
\(\Rightarrow46,8A=18,4A+653,2\)
\(\Rightarrow28,4A=653,2\)
\(\Rightarrow A=23\)
Vậy A là \(Na\)
Bài 1:
= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol
Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).
1,Cho 9,2g kim loại A phản ứng với Cl dư tạo thành 23,4g muối. Xác định A ?
Giải:
Gọi hóa trị của kim loại A là x.
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl_x}\)
\(\Leftrightarrow9,2+m_{Cl_2}=23,4\) \(\Rightarrow m_{Cl_2}=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2A+xCl_2\rightarrow2ACl_x\)
Theo PT ta có: \(n_A=\dfrac{0,2.2}{x}=\dfrac{0,4}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{9,2}{\dfrac{0,4}{x}}=23x\)
Vì A là kim loại => A nhận các giá trị 1, 2, 3.
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_A\) | 23 | 46 | 69 |
Nhận (Na) | Loại | Loại |
=> Kim loại A là Natri (Na)
Người ta có thể điều chế Clo theo sơ đồ phản ứng sau : 2KMnO4 +16HCl →5Cl2 + 2KCl +2MnCl2 +8H2O
a. Tính thể tích khối lượng KMnO4 và thể tích dd HCl 2M cần dùng để điều chế 11,2 lít Cl2 (đkc).Biết hiệu suất phản ứng đạt 75% . ( Cho K:39 ; Mn: 55 ; O :16 ; Cl :35,5 )
b. Xác định nồng các chất trong dung dịch sau phản ứng ? Xem như thể tích dd không đổi
a ): 2KMnO4 +16HCl →5Cl2 + 2KCl +2MnCl2 +8H2O
\(n_{Cl2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO4}=\frac{2}{5}n_{C_{ }l2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{KMnO4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{16}{5}n_{Cl2}=1,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\frac{1,6}{0,2}=0,8\left(l\right)\)
b) \(n_{KCl}=\frac{2}{5}n_{Cl2}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(KCl\right)}=\frac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{MnCl2}=\frac{2}{5}n_{Cl2}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(MnCl2\right)}=\frac{0,2}{0,8}=0,25\left(M\right)\)
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam sắt vào 200ml dung dịch HCL , sau phản ứng thu đc V lít khí hiđro
A : viết phương trình phản ứng
B: tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
C: tính nồng độ mol của dung dịch HCL
( cho : Fe=56, H= 1 , Cl= 35,5 )
Lưu ý đây là cả 1 bài
Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với 2 mol dung dịch axit clohidric
a, Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Chất nào dư sau phản ứng ? Bao nhiêu gam ?
c, Tính thể tích H ( ở đktc ) thu được
( Biết Zn=65 ; Cl=35,5 ; H=1 )
nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
nHCl= 2 (mol) (theo đề bài)
a) PTHH:
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
0,2.........2..................................................(mol)
b)Tỉ lệ:\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{2}{2}\) \(\rightarrow\) HCl dư (Tính theo nZn= 0,2 mol)
Theo PTHH: nHCl (pứ) =\(\dfrac{0,2.2}{1}\) =0,4 (mol)
\(\rightarrow\) nHCl (dư) = 2 - 0,4 = 1,6 (mol)
\(\rightarrow\) mHCl (dư) = 1,6 . 36,5= 58,4(gam)
c) Theo PTHH: n\(H_2\) = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) V\(H_2\)= 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Các anh chị chỉ giúp em ạ!
Cho 32,5 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl. Thu được muối kẽm Clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng
c) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho biế Zn=65, H=1, Cl=35.5, O=16.
Mong anh chị chỉ giúp em ạ
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\dfrac{32,5}{65}\) = 0,5 mol
Cứ 1 mol Zn -> 1 mol H2
0,5 mol Zn-> 0,5 mol H2
=> VH2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 l
c) Theo PT: nZn = nZnCl2 = 0,5 mol
=> mZnCl2 = 0,5 x 136 = 68 g
a, Ta co pthh
Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
Theo de bai ta co
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}=0,5mol\)
b, Theo pthh
nH2 = nZn=0,5 mol
\(\Rightarrow\)VH2 = 0,5 . 22,4 =11,2 l
c, Theo pthh
nZnCl2 = nZn=0,5mol
\(\Rightarrow\)mZnCl2 = 0,5. 136=68g