Cho hình về mô tả thí nghiệm sau :
Mục đích của thí nghiệm này là :
A. chứng minh kim loại kẽm hoạt động rất mạnh.
B. điều chế dung dịch muối kẽm.
C. chứng minh kẽm bị ăn mòn điện hoá.
D. điều chế khí hiđro.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) bị xước đến sắt trong không khí ẩm;
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4;
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn B.
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) bị xước đến sắt trong không khí ẩm;
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4;
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 1
B. 2.
C. 4
D. 3
Đáp án B
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1.
Chọn A.
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c).
Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương.
M → M n + + n e
Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học: - Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Rót dung dịch H 2 S O 4 loãng vào cốc thủy tinh.
Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H 2 S O 4 loãng.
Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nối tiếp với một điện kế).
Thí nghiệm 2: Để 3 thanh hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm
Trong Thí nghiệm 1, thanh kẽm và thanh đồng được nối với nhau bằng dây dẫn cùng nhúng trong dung dịch chất điện li tạo thành một cặp pin điện hóa. Quá trình xảy ra tại anot của pin điện này là
A. Z n → Z n 2 + + 2 e
B. C u → C u 2 + + 2 e
C. 2 H + + 2 e → H 2
D. C u 2 + + 2 e → C u
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối):
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây:
Đáp án A
Khí X thu bằng phương pháp đẩy không khí khi để ống nghiệm úp ngược, do đó X phải nhẹ hơn không khí.
Trong các khí ta thấy:
H 2 (M=2) nhẹ hơn không khí (M=29)
CO 2 ( M = 44 ) , Cl 2 ( M = 17 ) , NO 2 ( M = 46 ) nặng hơn không khí (M=29)
Vậy khí X là H2.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
C. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
D. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
C. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
D. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
C. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
D. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
A. C u + 4 H N O 3 → C u N O 3 2 + 2 N O 2 + 2 H 2 O
B. C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O
C. F e + 2 H C l → F e C l 2 + H 2
D. 2 K M n O 4 + 16 H C l → 2 K C l + 2 M n C l 2 + 5 C l 2 + 8 H 2 O
Đáp án C
Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí
1. loại NO2 nặng hơn không khí
2. loại CO2 nặng hơn không khí
3. Thỏa mãn vì H2 nhẹ hơn không khí
4. loại vì Cl2 nhẹ nặng hơn không khí
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối).
Hình vẽ trên minh hoạ cho phản ứng nào sau đây?
A. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
D. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O