Cơ quan tiêu hóa nào của thằn lằn giúp hấp thu lại nước
A. Dạ dày
B. Thận
C. Gan
D. Ruột già
Trong những bộ phận sau ở thằn lằn bóng đuôi dài, có bao nhiêu bộ phận có khả năng hấp thụ lại nước?
1. Hậu thận.
2. Ruột già.
3. Dạ dày.
4. Phổi.
Số ý đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Ở thằn lằn bóng đuôi dài, các bộ phận có khả năng hấp thụ lại nước là: hậu thận và ruột già.
Cơ quan nào dưới đây không thuộc hệ tiêu hóa?
· A. Thận
· B. Dạ dày
· C. Ruột non
· D. Miệng
Cơ quan nào dưới đây thuộc ống tiêu hóa ?
(71 Points)
A. Dạ dày, miệng, gan, thực quản, ruột, tá tràng, hậu môn, túi mật, ruột già
B. Thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột thẳng, ruột non, tụy, ruột già, miệng
C. Thực quản, miệng, ruột non, hậu môn, ruột già, ruột thẳng, dại dày
D. Gan, túi mật, ruột non, ruột thẳng, hậu môn, miệng, thực quản, dạ dày, ruột thừa
C. Thực quản, miệng, ruột non, hậu môn, ruột già, ruột thẳng, dại dày
Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ ... cho phù hợp.
Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa. Các tuyến tiêu hóa tiết ra các dịch tiêu hóa. Ví dụ: Tuyến nước bọt tiết ra ........., gan tiết ra .........., tụy tiết ra ............
Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa. Các tuyến tiêu hóa tiết ra các dịch tiêu hóa. Ví dụ: Tuyến nước bọt tiết ra nước bọt, gan tiết ra mật, tụy tiết ra dịch tụy.
Chủ đề: Tiêu hóa và vệ sinh tiêu hóa
- Thức ăn và sự tiêu hóa, các cơ quan hệ tiêu hóa
- Sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non
- Hấp thụ chất dinh dưỡng, con đường vận chuyển, hấp thụ các chất và vai trò của gan
Câu 1 :
Liệt kê các cơ quan ở người,chức năng của từng hệ cơ quan ?
Câu 2 :
Quá trình tiêu hóa thức ăn ở khoan miệng,dạ dày,ruột non?Sự hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non?Vai trò của gan?
Câu 1:
Hệ cơ quan | Các cơ quan trong từng hệ cơ quan | Chức năng của hệ cơ quan |
Hệ vận động | Cơ và xương | Giúp cơ thể vận động |
Hệ tiêu hoá | Miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá | Giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng. |
Hệ tuần hoàn | Tim và hệ mạch | Tuần hoàn máu, lưu thông bạch huyết, đổi mới nước mô Vận chuyển các chất trong cơ thể tới nơi cần thiết, giúp cho sự trao đổi chất ở tế bào |
Hệ hô hấp | Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi | Giúp cơ thể trao đổi khí (O2 và CO2) |
Hệ bài tiết | Thận, ống dẫn nước tiểu, tuyến mồ hôi.. và bóng đái | Bài tiết nước tiểu, chất thải Duy trì tính ổn định của môi trường trong |
Hệ thần kinh | Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh | Điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của cơ thể bằng xung thần kinh. |
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có da, các giác quan, các hệ cơ quan là hệ sinh dục giúp duy trì nòi giống, hệ nội tiết giúp điều khiển, điều hoà quá trình trao đổi chất của cơ thể bằng hoocmôn.
Câu 2:
+ Ở khoang miệng:
Về cơ bản, quá trình tiêu hóa ở miệng gồm 2 hành động là nhai và nuốt. Đây là một trong những quá trình tiêu hóa thức ăn ở người tại khoang miệng. Để làm được điều này cần có sự kết hợp của dịch tiêu hóa – ở miệng gọi là nước bọt. Trong nước bọt có chứa các chất nhầy, men amylase, men khử khuẩn và số ít men maltase.
+ Ở dạ dày:
Dạ dày đóng vai trò tiêu hóa cơ năng thông qua nhu động trộn thức ăn. Khi thức ăn chuyển hóa thành dạng hồ nhão trong dạ dày, sẽ được đưa xuống tá tràng môn vị. Dịch vị tiêu hóa do tuyến tụy tiết ra chảy vào ruột non, dịch tiêu hóa này chứa nhiều enzym tiêu hóa, tiếp tục thúc đẩy phân giải hydratcarbon, mỡ và protein.
+ Ở ruột non:
Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non:
- Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột.
-Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng:Tinh bột, Đường đôi, Đường đơn, Prôtêin, Peptit, Axitamin, Lipit. Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo, Axitnucleic và Nucleôtit.
+ Sự hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non:
Hấp thu ở ruột non là sự xuyên thấm của các chất dinh dưỡng từ từ hốc ruột vào máu và bạch huyết ngang qua lớp tế bào niêm mạc ruột có cấu trúc tinh vi và theo những cơ chế rất phức tạp.
+ Vai trò của gan:
Gan là một cơ quan của các động vật có xương sống, bao gồm cả con người. Cơ quan này đóng một vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa và một số các chức năng khác trong cơ thể như dự trữ glycogen, tổng hợp protein huyết tương và thải độc
Trong những bộ phận sau ở thằn lằn:
(1).Hậu thận (2).Ruột già (3).Dạ dày (4).Phổi
Có bao nhiêu bộ phận có khả năng hấp thu lại nước?
A.1 B.2 C.3 D.4
Trong những bộ phận sau ở thằn lằn:
(1).Hậu thận (2).Ruột già (3).Dạ dày (4).Phổi
Có bao nhiêu bộ phận có khả năng hấp thu lại nước?
A.1 B. 2 C.3 D.4
Chúc bạn học tốt!
Trong những bộ phận sau ở thằn lằn:
(1).Hậu thận (2).Ruột già (3).Dạ dày (4).Phổi
Có bao nhiêu bộ phận có khả năng hấp thu lại nước?
A.1
B.2
C.3
D.4
~~~Learn Well Đông Cung Hi~~~
Có 2 bộ phận có khả năng hấp thu nước
Cho tên các cơ quan tiêu hóa như sau:
1. Khoang miệng 2. Dạ dày 3. Ruột non 4. Thực quản 5. Ruột già 6. Hậu môn .
Trình tự cơ quan tiêu hóa tiêu hóa theo chiều từ trên xuống dưới là:
A. 1,3,5,6,2,4 B. 1,4,2,3,5,6 C. 1,3,4,2,5,6 D. 1,2,4,3,6,5
Câu 1: Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển là chức năng của hệ cơ
quan nào dưới đây?
A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ vận động. C. Hệ xưong. D. Hệ cơ.
Câu 2: Khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn, gan, túi mật, tuyến nước bọt và
tuyến tuỵ là những cơ quan thuộc hệ cơ quan nào.
A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tiêu hoá. D. Hệ bài tiết
Câu 3: Hệ hô hấp gồm các bộ phận nào:
A. Mũi và 2 lá phổi B. Khí quản và 2 lá phổi
C. Khí quản và phế quản D. Đường dẫn khí và 2 lá phổi
Câu 4: Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
Vuihoc.vn đồng hành cùng các em vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong học tập
A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tiêu hoá. D. Hệ bài tiết.
Câu 5: Chức năng của hệ nội tiết là
A. thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thế và môi trường.
B. điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
C. Điều hoà hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết một số loại hormon.
D. thực hiện quá trình sinh sản, hình thành các đặc điểm sinh dục thứ phát.
Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không phải là cơ quan có chức năng bài tiết?
A. Ruột già. B. Thận. C. Da. D. Phổi.
Câu 7: Hệ thần kinh ở người không có chức năng nào dưới đây?
A. Điều hoà nhịp tim.
B. Điều khiển hoạt động của chân.
C. Phối hợp các cử động của cơ thể khi nhảy dây.
D. Điều hoà lượng đường trong máu sau khi ăn.
Câu 8: Cơ quan nào trong hệ sinh dục nữ có chức năng nuôi dưỡng phôi thai?
A. Ống dẫn trứng. B. Buồng trứng.
C. Tử cung. D. Âm đạo.
Câu 9: Những phát biểu nào dưới đây là đúng?
(1) Lấy O2 vào cơ thể là một trong những chức năng của hệ hô hấp.
(2) Việc biến đổi thức ăn thành các chất đơn giản và thải ra phân là vai trò của hệ bài tiết.
(3) Hệ tiêu hoá có chức năng đào thải các chất độc, chất dư thừa.
(4) Vận chuyển máu, cung cấp chất dinh dưỡng, khí O2 cho các tế bào trong cơ thể là một trong những
chức năng của hệ tuần hoàn.
A. (1), (2). B. (2), (3).
C. (3), (4). D. (1), (4).