Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là 4 3 .
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là 4 3
Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí thì góc giới hạn phản xạ toàn phần:
- Khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần:
Tính góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí, từ nước sang không khí và từ thủy tinh sang nước. Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5; của nước là 4 3
Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang không khí.
A. 48,6°
B. 7275°
C. 62,7°
D. 41,8°
Biết chiết suất của thủy tinh là 1,5, của nước là 4 2 . Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ thủy tinh sang nước:
A. 46,8 °
B. 72,5 °
C. 62,7 °
D. 41,8 °
Nếu biết chiết suất tuyệt đối của nước là n 1 , chiết suất tuyệt đối của thuỷ tinh là n 2 > n 1 . Một tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh sang nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là
A. sini gh = 2 n 1 n 2
B. sini gh = n 1 n 2
C. sini gh = n 2 n 1
D. sini gh = 2 n 2 n 1
Chọn đáp án B
+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần sini gh = n 1 n 2
Biế chiết suất của nước là 4 3 . Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí:
A. 48,6°
B. 72,5°
C. 62,7°
D. 41,8°
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 ≈ 2 , α = 60 ∘ ,
a) Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
b) Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước, tính góc khúc xạ, biết chiết suất của nước là 4/3
c) Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3 . 10 8 m/s.
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 = 2 , α = 60 ° .
1/ Tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần.
A. 60 °
B. 30 °
C. 90 °
D. 45 °
1/ Ở I ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất bé nên có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần:
Khi ánh sáng từ nước chiết suất n = 4/3 sang không khí góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là
A. i g h = 41 ° 48 '
B. i g h = 62 ° 44 '
C. i g h = 48 ° 35 '
D. i g h = 38 ° 26 '
Chọn đáp án C
sin i g h = n 2 n 1 = 1 n = 3 4 ⇒ i g h = arcsin 3 4 = 48 0 35 '