Số gam đồng sunphat cần chuẩn bị?
A. 5g
B. 10g
C. 15g
D. 20g
Câu 17: Bạn An dùng cân Rôbéc van để cân một vật, sau khi bổ vật lên đĩa cân A, An bỏ lần lượt các quả cân có khối lượng: 5g, 10g, 15g, 15g, 20g, 2g lên đĩa cân B thì thấy cân thăng bằng. Hỏi vật đó nặng bao nhiêu gam.
Khối lượng của vật là :
5 + 10 + 15 + 15 +20 +2 = 67 (g)
Đề: Bạn An dùng cân Rôbécvan để cân một vật, sau khi bổ vật lên đĩa cân A, An bỏ lần lượt các quả cân có khối lượng: 5g, 10g, 15g, 15g, 20g, 2g lên đĩa cân B thì thấy cân thăng bằng. Hỏi vật đó nặng bao nhiêu gam?
Trả lời:
Tổng khối lượng của đĩa cân A sẽ bằng khối lượng của đĩa cân B nên ta có:
5+10+15+20+2=52g
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% để thu được 60 gam dung dịch 20%. Trị số của m1, m2 là:
a) 10g; 50g b) 40g; 20g c) 35g; 25g d) 45g; 15g
Trong dd 10%: mNaOH = 0,1.m1
Trong dd 40%: mNaOH = 0,4.m2
Trong 60 gam dd 20%: mNaOH = 12 gam
Có hệ: m dd = m1 + m2 = 60 gam
m NaOH = 0,1m1 + 0,4m2 = 12 gam
➝ m1 = 40 gam, m2 = 20 gam
1 cân rô béc van gồm 12 quả cân 500g,200g,100g,50g,20g,10g,10g,5g,2g,2g,1g.Do sơ xuất khi sử dụng đã bị mất 1 số quả cân 20g,10g,10g,2g,2g,1g
a)tìm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất khi còn các quả cân
b)tìm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất khi mất 6 quả cân
Sục khí 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 10g.
B. 15g.
C. 20g.
D. 25g.
Đáp án C.
Số mol CO2 là:
Theo pt (1): nCO2 = nCa(OH)2 = 0,25 mol
nCO2 (dư ) = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)
Xảy ra phản ứng:
Theo pt(2): nCaCO3 pư = nCO2 = 0,05 mol
Như vậy CaCO3 không bị hòa tan là: 0,25 – 0,05 = 0,2(mol)
Khối lượng kết tủa thu được là m = 0,2. 100 = 20(g)
: Để điều chế 5,6g canxi oxit, cần nhiệt phân bao nhiêu gam CaCO3 ?
A. 10g B. 100g C. 50g D. 5g
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
=> Chọn A
Đốt cháy 20g K trong không khí thì thu được 35g K2O. Khối lượng O2 tham gia phản ứng là:
A. 5g. B. 25 g. C. 10g. D. 15 g.
1. Khi hòa tan 53g Na2CO3 trog 250 g nc ở 18°C thì đc dd bão hòa. Độ tan của muối NaCO3 ở 18°C là:
A. 132,5g B.53g C.21,2 D.18g
2.Khi hòa tan 17,55 g NaCl vào nước được 3 lít dung dịch muối ăn nồng độ mol dung dịch muối ăn tạo thành:
a.0,06M b 0,1M c.2,24M d.3M
3. 1 dd H2SO4 có nồg độ 14%. Khối lụog H2SO4 có trog 200g dd:
A.12g B.14g C.21g D.28g
4. Khi hòa tan 100 gam đường glucozơ và 500 gam nước ở 20°C thì thu được dung dịch bão hòa độ tan của đường ở 20 độ C là
A.20g B.10g C.15g D 5g
1. Khi hòa tan 53g Na2CO3 trog 250 g nước ở 18°C thì đc dd bão hòa. Độ tan của muối NaCO3 ở 18°C là:
A. 132,5g B.53g C.21,2g D.18g
ta có: SNa2CO3= 53/250*100=21.2g
2.Khi hòa tan 17,55 g NaCl vào nước được 3 lít dung dịch muối ăn nồng độ mol dung dịch muối ăn tạo thành:
a.0,06M b 0,1M c.2,24M d.3M
nNaCl= 17.55/58.5=0.3 mol
CM NaCl= 0.3/3=0.1M
3. 1 dd H2SO4 có nồg độ 14%. Khối lượng H2SO4 có trog 200g dd:
A.12g B.14g C.21g D.28g
mH2SO4= 200*14/100=28g
4. Khi hòa tan 100 gam đường glucozơ và 500 gam nước ở 20°C thì thu được dung dịch bão hòa độ tan của đường ở 20 độ C là
A.20g B.10g C.15g D 5g
S đường glucozo= 100/500*100=20g
một người cân một cái lọ bằng một cân rô – béc – van. hộp cân có các quả cân: 1g, 2g, 2g, 5g, 10g, 20g, 20g, 50g. trong các kết quả ghi sau đây kết quả nào là ghi đúng?
a. 46,5 g b. 0,0458 kg c. 0,0465 kg d. 46 kg
1/ Một hop can có các quả cân 100g, 20g, 20g , 20g, 10g, 5g, 2g, 2g, 1g .Hãy tìm cách để cân một vật có khối lượng 150g ?
Ta lấy các quả cân như sau :
1 quả cân 100g, 2 quả cân 20g, 1 quả cân 10g (100+2.20+10=150)
Đặt các quả cân đó lên cân Rô béc van đĩa trái
Đặt vật (bao gạo chẳng hạn) lên đĩa phải
San sẻ sao cho hai bên cân bằng, ta sẽ được vật có khối lượng 150g