Một vật AB đặt cách mắt 5m. Hãy xác định độ cao tối thiểu của vật AB để mắt phân biệt được hai điểm A, B. Biết năng suất phân li của mắt α min = 3.10 − 4 r a d
A. 2mm
B.1mm
C.1,5mm
D.2,5mm
Vật AB đặt cách mắt 5m. Hãy xác định độ cao tối thiểu của vật AB để mắt phân biệt được hai điểm A, B. Biết năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad.
A. 2,5mm
B. 2mm
C. 1,5mm
D. 1mm
Đáp án: C
HD Giải:
Vì góc trông vật nhỏ nên:
Điều kiện để phân biệt được 2 điểm A, B là:
Một kính hiển vi với vật kính có tiêu cự 0,5 cm, thị kính có độ tụ 25 dp đặt cách nhau một đoạn cố định 20,5 cm. Mắt quan sát viên không có tật và có điểm cực cận xa mắt 21 cm, đặt sát thị kính để quan sát vật nhỏ ừong trạng thái không điều tiết. Năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,35 µm.
B. 2,45 µm.
C. 0,85 µm.
D. 1,45 µm.
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 6 cm để quan sát một vật nhỏ, mắt cách kính 6 cm thì nhìn rõ vật. Biết năng suất phân li của mắt người đó là 3 . 10 - 4 r a d . Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt được qua kính là
A. 25 μm.
B. 15 μm.
C. 13 μm.
D. 18 μm.
Một người mà mắt không có tật, khoảng cực cận là 20cm, đặt mắt tại tiêu điểm của một kính lúp để quan sát vật nhỏ trong trạng thái không điều tiết. Nếu cố định các vị trí, dịch vật một đoạn lớn nhất là 0,8cm dọc theo trục chính của kính thì mắt nhìn rõ ảnh của vật. Trong quá trình dịch chuyển khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt được là x. Biết năng suấ phân li của mắt đó là 3.10-4 rad. Giá trị của x là:
A. 12 µm
B. 15 µm
C. 13 µm
D. 18 µm
Chọn A
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V
+ Lúc đầu ngắm chừng ở điểm cực viễn d = f, nghĩa là d = f – 0,8 thì ngắm chừng ở điểm cực cận nên:
d M = O C C = 20 c m ⇒ d / = l − d M = f − 20 → 1 d + 1 d / = 1 f
1 f − 0 , 8 + 1 f − 20 = 1 f ⇒ f = 4 c m
+ Vì ℓ = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia nó đi qua F/
+ Để phân biệt được hai điểm AB trên vật thì góc trông ảnh A1B1 lớn hơn năng suất phân li:
ε ≤ α ≈ tan α = O k C f = A B f ⇒ A B ≥ f ε = 0 , 04.3.10 − 4 = 12.10 − 6 m
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm, dùng kính hiển vi để quan sát vật nhỏ trong trạng thái mắt điều tiết tối đa thì độ phóng đại ảnh qua kính là 200. Lúc này khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt được là 0,3 pm. Mắt người này có năng suất phân li là
A. 4.10 − 4 r a d .
B. 3.10 − 5 r a d .
C. 4.10 − 5 r a d .
D. 3.10 − 4 r a d
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm, dùng kính hiển vi để quan sát vật nhỏ trong trạng thái mắt điều tiết tối đa thì độ phóng đại ảnh qua kính là 200. Lúc này khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt được là 0,3 pm. Mắt người này có năng suất phân li là
A. 4 . 10 - 4 r a d
B. 3.10 − 5 r a d .
C. 4.10 − 5 r a d .
D. 3.10 − 4 r a d
Đáp án A
Năng suất phân li của mắt người α 0 = 200 0 , 3.10 − 6 15.10 − 2 = 4.10 − 4
Một kính hiển vi mà vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 6 cm, khoảng cách hai thấu kính là 18,3 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rõ từ 24 cm đến vô cùng, đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh một vết mỡ AB phía trên tấm kính trong trạng thái điều tiết tối đa. Giữ kính cố định, lật úp tấm kính thì khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người đó còn phân biệt được ảnh của chúng qua kính là x. Năng suất phân li của mắt là 3.10-4 rad. Nấu tấm có độ dày 0,009 cm và chiết suất 1,5 giá trị x gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,5 µm.
B. 2,45 µm.
C. 0,85 µm.
D. 0,65 µm.
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 6 cm để quan sát một vật nhỏ, mắt cách kính 6 cm thì nhìn rõ vật. Biết năng suất phân li của mắt người đó là 3.10'4 raD. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn phân biệt được qua kính lúp là
A. 25µm
B. 15 µm
C. 13 µm
D. 18 µm
Chọn D
+ Vì ℓ = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia ló đi qua F/
+ Để phân biệt được hai điểm AB trên vật thì góc trông ảnh A1B1 lớn hơn năng suất phân li:
ε ≤ α ≈ tan α = O k C f = A B f ⇒ A B ≥ f ε = 0 , 06.3.10 − 4 = 18.10 − 6 m
Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là
A. 0,033mm
B. 0,045mm
C. 0,067mm
D. 0,041mm
Đáp án B
Người đó sửa tật khi đeo kính cách mắt 1cm nên kính đeo có: f = - OC v + l = -50cm
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan sát ở cực cận có ảnh cách mắt 12cm. Suy ra ảnh cách kính 11cm → d’ = - 11cm
=> Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh mà mắt còn phân biệt là:
Mặt khác ta cũng có:
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là: