Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 15N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 1,5kg
B. 5kg
C. 15kg
D. 0,15kg
Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kết quả thu được 6,2N. khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. m=6,2kg
B. m=62kg
C. m=0,62kg
D. m=0,062kg
Lực kế đo trọng lượng của vật thu được kết quả là 6,2N
⇒ P = 6 , 2 ⇔ 10 m = 6 , 2 ⇔ m = 0 , 62 k g
Đáp án: C
Câu 9: Một hộp khẩu trang có trọng lượng 15N. Khối lượng của hộp khẩu trang đó là:
A. 0,015kg B. 0,15kg C. 1,5kg D. 15kg.
•Ta treo một vật có khối lượng là 960g vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 96N
B. 960N
C. 9,6N
D. 0,96N
•Ta treo một vật có khối lượng là 0,32kg vào lực kế. Khi đó kim trên lực kế chỉ là:
A. 3,2N
B. 32N
C. 0,32N
D. 320N
•Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của một vật, kim trên lực kế chỉ 5,4N. Khi đó khối lượng của vật nặng là:
A. 5,4kg
B. 54kg
C. 0,54kg
D. 0,054kg
1. A- 35 kg
2. D- 50000N
3. C- 9,6 N
4. A- 3,2 N
5. C- 0,54 kg
Vì lực kế đo trọng lượng của vật, mà \(P=10m\)
1) Biết khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3. Một chiếc can nhụa có khối lượng 2 kg đựng 20 lít xăng có trọng lượng bằng?
a. 1,2N b. 120N c. 1,6N d. 160N
2) Khi sử dụng lực kế để đo trọng lượng của 1 vật, kim trên lực kế chỉ 5,4N. Khi đó khối lượng của vật nặng là ?
a. 5,4kg b. 54 kg c. 0,54kg d. 0,054kg
1) 20 lít = 20dm3=0,02m3
ta có khối lượng 20 lít xăng là : m=D.V=700.0,02=14kg
=> trọng lượng căn xăng
P=m.g=(2+14).10=160N
=> D
2)ta có P=m.g=> m=\(\frac{P}{g}\)=\(\frac{5,4}{10}=0,54\)kg
=> C
Một vật nặng được móc vào lực kế để đo lực tác dụng lên nó. Khi ở ngoài không khí, lực kế chỉ 50N. Khi vật được nhúng chìm trong nước, lực kế chỉ 43,75N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3.
a) Tính FA tác dụng lên vật.
b) Tính thể tích của vật.
c) Tính trọng lượng riêng của chất làm vật.
d) Nếu thả tay giữ vật thì vật sẽ nổi lên hay chìm xuống? Tại sao?
a, Lực đẩy Ác -si -mét tác dụng lên vật là :
\(F_A=P-F=50-43,75=6,25\left(N\right)\)
b, Thể tích của vật là : \(F_A=\) d nước . v
\(\Rightarrow V=\frac{F_A}{d_{nước}}=\frac{6,25}{10000}=6,25.10^{-4}\) ( m3 )
Một học sinh dùng lực kế để đo trọng lượng của môt quả nặng bằng sắt trong phòng thí nghiệm. Khi móc quả nặng vào lực kế, lực kế chỉ 4. Biết KLR của sắt là 7800kg/m3
a) Hãy tính thể tích của quả năng đó ?
b) Có thể sử dụng bình chia độ có GHĐ 50ml để đo thể tích quả nặng được không? Vì sao?
khối lượng là gì , đơn vị dụng cụ đó là gì
lực là g,ì đơn vị đo lực. thế nào là 2 lực cân bằng
nêu các kết quả của tác dụng lực cho vd
trọng lực là gì, phương và chiều của trọng lực ,công thức tính trọng lượng khi biết khối lượng
dụng cụ đo lực ? các bước dùng lực kế để đo lực
khối lượng riêng là gì , viết công thức tính trọng lượng riêng
kể tên các loại máy cơ đơn giản cho vd
khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng một lực ít nhất như thế nào so với trọng lực của vật
-khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
+Đơn vị thường dùng là kg.
+Kí hiệu: m.
+Dụng cụ thường dùng để đo khối lượng là :cân.
-Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
+kí hiệu:F
+2 lực cân bằng là 2 lực có cùng phương nhưng ngược chiều,có cường độ bằng nhau và cùng tác dụng lên 1 vật
-kết quả của tác dụng lực cho vật:làm cho vật bị biến dạng,biết đổi chuyển động hoặc cả hai.
vd: chiếc xe đang chạy đột nhiên dừng lại,quả bóng đập vào tường rồi nảy ra.
-Dụng cụ dùng để đo lực là: lực kế
+các bước dùng lực kế để đo lực là:
Bước 1: ước lượng trọng lượng của vật để chon lực kế phù hợp
Bước 2: Xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế đã chọn
Bước 3 : điều chỉnh số 0
Bước 4:cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương thẳng đứng
Bước 5: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất
-Khối lượng riêng của một chât là khối lượng của 1 mét khối chất đó
+Công thức: D=m/V D: khối lượng riêng
m:khối lượng
V:thể tích
-Các loại máy cơ đơn giản là:
+Mặt phẳng ngiêng .vd:cầu thang,đê,dốc,...
+Đòn bẩy. vd:bập bênh,cầu vọt,....
+Ròng rọc. vd:palăng,.....
-khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng một lực ít nhất bằng so với trọng lực của vật
Khối lượng là thước đo về số lượng vật chất tạo thành vật thể. đv đo của lực là ki-lô-gam ( kg). Dụng cụ đo là cân
Lực được mô tả như đại lượng kéo hoặc đẩy một vật, làm cho vật có khối lượng thu một gia tố. đv đo của lực là Niuton ( N)
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
Các kq tác dụng củ lực là biến đổi chuyển động hoặc lm biến dạng vật đó
vd: biến đổi chuyển động
+Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động Quả bóng đang nằm yên trên sân, chịu lực đá từ chân cầu thủ quả bóng chuyển động;
+vật đang chuyển động thì dừng lại: xe đạp đang đị bóp phanh xe dừng lại
+vật chuyển động nhanh lên: thuyền đi châmj gió thổi thuyền đi nhanh
+vật chuyển động chậm lại: ném viên đá thẳng đứng lên trời nó chuyển động chậm lại
+vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác: ném quả bóng tennis vào tường quả bóng bật trở lại
Trọng lực là lực hút của trái đất lên các vật trên bề mặt trái đất. Trọng lục có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía TĐ
Công thức tính trọng lượng khi biếu khối lượng:
P=10.m (P là trọng lượng; m là khối lượng)
Dụng cụ đo lực là lự kế. Cách đo
B1; Điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lục, kim chỉ đúng vạch 0
b2: Cho lực cần đo tcs dụng vào lò xo của lực kế
b3: Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo
KLR của 1 chất là khôí luongj của 1m3 chất đó
công thức tính TLR :
d= P/V ( d là TLR; P là trọng lượng; V là thể tích)
2 câu cuối mik chưa hok nên ko bít
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật đứng yên, số chỉ của lực kế là 5 N. Khi đó, |
| A. trọng lượng của vật là 5 N, khối lượng của vật là 500 g. |
| B. trọng lượng của vật là 5 N, khối lượng của vật là 5 kg. |
| C. trọng lượng của vật là 50 N, khối lượng của vật là 500 g. |
| D. trọng lượng của vật là 50 N, khối lượng của vật là 5 kg. |
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật đứng yên, số chỉ của lực kế là 5 N. Khi đó, |
Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật đứng yên, số chỉ của lực kế là 5 N. Khi đó, |
| A. trọng lượng của vật là 5 N, khối lượng của vật là 500 g. |
| B. trọng lượng của vật là 5 N, khối lượng của vật là 5 kg. |
| C. trọng lượng của vật là 50 N, khối lượng của vật là 500 g. |
| D. trọng lượng của vật là 50 N, khối lượng của vật là 5 kg. |
Khối lượng của vật là
\(P=10m\Rightarrow m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(kg\right)\\ 0,5kg=500g\\ \Rightarrow C\)