Hệ số căng bề mặt chất lỏng không có đặc điểm
A. tăng lên khi nhiệt độ tăng
B. phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. có đơn vị đo là N/m
D. giảm khi nhiệt độ tăng
Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yêu tố nào?
Giúp mình với T-T
Chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định. ... Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố chính là gió, điện tích và mặt thoáng của chất lỏng.
- Các chất lỏng đều bay hơi ở mọi nhiệt độ.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng của chất lỏng.
Hệ số căng bề mặt chất lỏng không có đặc điểm
A. tăng lên khi nhiệt độ tăng.
B. phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. có đơn vị đo là N/m.
D. giảm khi nhiệt độ tăng.
Chọn A.
σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m
Hệ số σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
σ giảm khi nhiệt độ tăng.
nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào đâu ? Trong nồi áp suất , nhiệt độ sôi của nước là 100oC hay thấp hơn hoặc cao hơn ?
nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng . áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ càng cao. do đó nhiệt độ sôi của nước cao hơn 100oC
- Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.
+ Khối lượng riêng của chất lỏng.
+ Vị trí đun.
- Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao. Do đó trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước cao hơn \(100^oC\)
Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm
A. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
B. vuông góc với đoạn đường đó.
C. có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường.
D. có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.
Chọn D.
Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng có đặc điểm:
+ có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
+ vuông góc với đoạn đường đó.
+ có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường:
- σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m
- l= π .d: chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)
Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm
A. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
B. vuông góc với đoạn đường đó
C. có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường.
D. có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.
Chọn D.
Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng có đặc điểm:
+ có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.
+ vuông góc với đoạn đường đó.
+ có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường: f = σ.l(N) - σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m - l = πd : chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)
Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B đồng pha, có tần số 10Hz và cùng biên độ. Khoảng cách AB bằng 19cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Xét một elip (E) trên mặt chất lỏng nhận A, B là hai tiêu điểm. Gọi M là một trong hai giao điểm của elip (E) và trung trực của AB. Trên elip (E), số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M bằng:
A. 10
B. 20
C. 38
D. 28
Đáp án B
Phương pháp: Phương trình giao thoa sóng trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
u M = 2 acos π ( d 2 - d 1 ) λ cos [ ωt - π ( d 2 + d 1 ) λ ]
Cách giải:
Bước sóng: λ = 2cm
Phương trình sóng tại M:
u M = 2 acos π ( MA - MB ) λ cos [ ωt - π ( MA + MB ) λ ]
X là điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.
Phương trình sóng tại X:
u X = 2 acos π ( XA - XB ) λ cos [ ωt - π ( XA + XB ) λ ]
Vì X và M thuộc elip => M + MB = X + XB
=> uM và uX chỉ khác nhau về:
cos π ( MA - MB ) λ ; cos π ( XA - XB ) λ
Vì M thuộc trung trực của AB
⇒ cos π ( MA - MB ) λ = 1
X ngược pha với M
⇔ cos π ( XA - XB ) λ = - 1 ⇔ X A - X B = ( 2 k + 1 ) λ
- AB ≤ ( 2 k + 1 ) λ ≤ AB ⇔ - 19 ≤ ( 2 k + 1 ) λ ≤ 19 ⇒ - 5 , 25 ≤ k ≤ 4 , 25
=> Có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M trên đoạn B
=> Trên elip có 20 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.
Trong thí nghiệm về sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B đồng pha, có tần số 10Hz và cùng biên độ. Khoảng cách AB bằng 19cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 20cm/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Xét một elip (E) trên mặt chất lỏng nhận A, B là hai tiêu điểm. Gọi M là một trong hai giao điểm của elip (E) và trung trực của AB. Trên elip (E), số điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M bằng:
A. 10
B. 20
C. 38
D. 28
Đáp án B
Phương pháp: Phương trình giao thoa sóng trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
X là điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M.
Phương trình sóng tại X:
Vì X và M thuộc elip => M + MB = X + XB
=> Có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M trên đoạn B
=> Trên elip có 20 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với M
Một vật rắn hình khối lập phương đồng chất, đẳng hướng có hệ số nở dài α = 24 . 10 - 6 . K - 1 . Nếu tăng nhiệt độ của vật thêm 100 o C thì độ tăng diện tích tỉ đối của mặt ngoài vật rắn là
A. 0,36%
B. 0,48%
C. 0,40%
D. 0,45%
Ở bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau a=20 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình u1=u2=2cos(40pit) cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Xét các điểm trên mặt chất lỏng thuộc đường tròn tâm S1, bán kính là a thì điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách S2 một đoạn xa nhất là
A. 40cm
B. 28cm
C. 36cm
D. 20cm
\(\lambda=\frac{v}{f}=4cm.\)
\(-S_1S_2< k\lambda< S_1S_2\)
=> \(-20< k\lambda< 20\)
=> \(-5< k< 5\)
\(k=-4,...4\). Như vậy để điểm dao động với biên độ cực đại cách S2 xa nhất thì k = 4.
\(d_2-d_1=4\lambda\rightarrow d_2=d_1+4\lambda=20+4.4=28cm.\)
như vậy d2 = 28 cm.