Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:
A. 9,85g
B. 9,98g
C. 10,4g
D.11,82g
Đốt cháy hoàn toàn V lít etilen C2H4 (ở đktc), cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy tạo thành 8 gam kết tủa .
a/ Tính V.
b/ Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
`C_2H_4+3O_2 to->2CO_2+2H_2O`
0,04------------------------0,08 mol
`Ca(OH)_2+ CO_2->CaCO_3+H_2O`
0,08--------------0,08----------0,08 mol
`m_(CaCO_3)=8/100=0,08 mol`
`V_(C_2H_4)=0,04.22,4=0,896l`
b) Sau thí nghiệm bình tăng :
`m_ bình tăng=0,08.18=1,44g`
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C4H10 ( đktc) rồi hấp thụ hết các sản phẩm cháy vào dd Ba(oh)2 0,2M dùng dư được chất kết tủa.
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí tạo thành hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M thấy tạo ra 21,7 gam kết tủa. Tính m
\(n_{BaSO_3}=\dfrac{21.7}{217}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTBa:\)
\(n_{Ba\left(HSO_3\right)_2}=0.2\cdot0.75-0.1=0.05\left(mol\right)\)
\(BTS:\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.1+0.05\cdot2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.1\cdot120=12\left(g\right)\)
$n_{Ba(OH)_2} = 0,2.0,75 = 0,15(mol)$
$n_{BaSO_3} = 0,1(mol)$
TH1: $Ba(OH)_2$ dư
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
0,1..............0,1.........0,1........................(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
$n_{FeS_2} = \dfrac{1}{2}n_{SO_2} = 0,05(mol)$
$m = 0,05.120 = 6(gam)$
TH2 : Có tạo muối axit
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O
0,1..............0,1.........0,1........................(mol)
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
0,05.............0,1........................................(mol)
$n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$n_{FeS_2} = \dfrac{1}{2}n_{SO_2} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.120 = 12(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp gồm metan, axetilen và butan bằng khí O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành m gam kết tủa, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 4,76 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
Thuần đốt cháy :
⇒ nhìn hỗn hợp hiđrocacbon gồm a mol C + b mol H2.
Đốt cháy 1,84 gam hỗn hợp + O2 a mol CO2 + b mol H2O.
Ta có :
Ca(OH)2 dùng dư :
Δmdung dịch giảm = mCaCO3↓ – ∑(mCO2 + mH2O)
→Ta có: 100a – (44a + 18b) = 4,76
=>56a – 18b = 4,76. (1)
Lại có :
12a + 2b = mhỗn hợp = 1,84 (2)
Từ 1, 2=> a = 0,13; b = 0,14.
→ m gam kết tủa là 0,13 mol CaCO3 → m = 13,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 đktc. Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O hấp thụ hết vào bình Ba(OH)2 có 19,7g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,5g. Đun nóng dung dịch thu thêm 9,85g kết tủa. Công thức phân tử của X là?
Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:
A. C5H12
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Đáp án A
nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4
mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 => X là ankan ;
CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5=> X : C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) một ankadien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là?
A. C3H4
B.C4H6
C. C5H8
D. C3H4 hoặc C5H8
Đáp án C
Có 2 trường hợp
TH1: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 chỉ sinh ra BaCO3 suy ra X là C3H4
TH2: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 sinh ra hỗn hợp 2 muối suy ra X là C5H8
Do X là ankadien liên hợp (tối thiểu 4C) nên X là C5H8
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25
B. 9,85
C. 29,55
D. 19,70
Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X, cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được hấp thụ hoàn toàn vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 49,25.
B. 9,85.
C. 29,55.
D. 19,70.