Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 2 2018 lúc 14:01

Đáp án A

F1 thân cao lai với cá thể khác được F2 gồm 7 thân thấp : 9 thân cao. Biết F1 dị hợp 2 cặp gen, kiểu gen không đồng thời chứa 2 alen trội quy định thân thấp. Kiểu gen của F1 và cây lai tương ứng là: AaBb x AaBb

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 2 2019 lúc 3:38

Đáp án D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
28 tháng 7 2017 lúc 13:59

Chọn B.

F2 cho tỷ lệ 9:7 nên tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ sung tỷ lệ 9:7, có cả hai alen trội cho kiẻu hình cây cao, còn lại cho cây thấp

F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb cho 4 loại giao tử, có 1 giao tử AB nên đời con có ít nhất 25% cây thân cao

F1 x cây 1: 3 cao: 1 thấp

=> cây 1 có kiểu gen đồng trội về một tính trạng và dị hợp ở tính trạng còn lại AABb hoặc AaBB

F1 x cây 2: 1 cao : 3 thấp 

=> cây 2 có kiểu gen đồng hợp lặn cả

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 2 2018 lúc 15:29

Đáp án A

F1 có cây thân cao (1 tính trạng) mà lại có 8 tổ hợp à có 2 cặp gen, quy luật tương tác bổ sung.

Gọi 2 cặp gen là (alen A, a; alen B, b).

F1 dị hợp 2 cặp gen là AaBb.

F2 có 8 tổ hợp = 4 tổ hợp x 2 tổ hợp.

Mà kiểu gen của cá thể khác không đồng thồi chứa 2 alen trội quy định thân thấp à Aabb hoặc aaBb

Nguyễn Thuỳ Lanh
Xem chi tiết
nguyễn bảo nam
Xem chi tiết

Vì tính trạng thân cao do 1 cặp gen quy định, F1 đồng tính thân cao mà P là 2 loại KH khác nhau => P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

Quy ước gen: Thân cao A >> a thân thấp

Sơ đồ lai:

P: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(P):A_______a

F1: Aa (100%)___Thân cao (100%)

F1 x F1: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(F1): (1A:1a)_______(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 thân cao: 1 thân thấp)

Để xác định thân cao F2 thuần chủng hay không ta tiến hành lai phân tích với cây thân thấp, nếu đồng tính thu thân cao thì cây thân cao F2 thuần chủng, nếu có phân tích 2 loại KH thân cao thân thấp thì F2 dị hợp (không thuần chủng)

nguyễn bảo nam
Xem chi tiết

Vì tính trạng thân cao do 1 cặp gen quy định, F1 đồng tính thân cao mà P là 2 loại KH khác nhau => P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

Quy ước gen: Thân cao A >> a thân thấp

Sơ đồ lai:

P: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(P):A_______a

F1: Aa (100%)___Thân cao (100%)

F1 x F1: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(F1): (1A:1a)_______(1A:1a)

F2: 1AA:2Aa:1aa (3 thân cao: 1 thân thấp)

Để xác định thân cao F2 thuần chủng hay không ta tiến hành lai phân tích với cây thân thấp, nếu đồng tính thu thân cao thì cây thân cao F2 thuần chủng, nếu có phân tích 2 loại KH thân cao thân thấp thì F2 dị hợp (không thuần chủng)

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 9 2017 lúc 6:10

Đáp án: A

Đời con: 1 A-bb : 2A-B- : 1 aaB-

Đời con: 3A-: 1aa <=> P : Aa x Aa

                 3 B- : 1bb P : Bb x Bb

Giả sử 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con là (3:1).(3:1) = 9:3:3:1

Do tỉ lệ kiểu hình đời con là 1:2:1

=> Hai gen liên kết với nhau trên cùng 1 NST .

=> Xét tỉ  lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ ( aaB- ):  aB ×  a-

=> Cần ít nhất 1 bên P có kiểu gen Ab/aB và  cơ thể có kiểu gen  A b a B liên kết hoàn toàn

=> Vậy các phương án đúng là (2) (5) (6) (7)

Mạnhh Như
Xem chi tiết
Minh Hiếu
7 tháng 11 2021 lúc 15:00

Quy ước gen: A cao > a thấp

a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)

G(P):A__________A

F1: AA (100%)__Thân cao(100%)

TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)

G(P):A__________(1/2A:1/2a)

F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)

TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)

b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): A____________________a

F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)

TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a

F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)

Tham khảo

Minh Hiếu
10 tháng 11 2021 lúc 21:05

Quy ước gen: A cao > a thấp

a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)

G(P):A__________A

F1: AA (100%)__Thân cao(100%)

TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)

G(P):A__________(1/2A:1/2a)

F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)

TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)

G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)

F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)

b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): A____________________a

F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)

TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)

G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a

F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)