Đốt cháy lư huỳnh trong một bình đựng khí oxi, đáy bình có chứa một ít nước có một mẩu giấy quỳ tím. Lắc nhẹ bình ta thấy giấy quỳ tím
A. không đổi màu
B. hóa đỏ
C. hóa xanh
D. không đổi màu, bình có nhiều khói trắng
Để một ít P đỏ vào đĩa nổi trên mặt nước, rồi đốt cháy, úp bình không cháy lên đĩa. Sau đó đậy nắp bình (thiết kế như hình vẽ).
Cho giấy quỳ tím vào nước trong bình, giấy quỳ có đôi màu không?
Quỳ tím sẽ hóa đỏ vì khi P đỏ cháy cho khói trắng P 2 O 5 hòa vào nước tạo thành dung dịch axit:
P 2 O 5 + 3 H 2 O → 2 H 3 P O 4
Một em học sinh làm thí nghiệm như sau : Cho một mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước cất, sau đó sục khí CO 2 vào ống nghiệm. Màu của giấy quỳ tím có biến đổi không ? Nếu đun nóng nhẹ ống nghiệm thì màu của giấy quỳ tím biến đổi ra sao ? Hãy giải thích và viết các phương trình hoá học, nếu có.
Khí CO 2 tan một phần vào nước tạo thành dung dịch H 2 CO 3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Khi đun nóng nhẹ, độ tan của CO 2 trong nước giảm, CO 2 ) bay ra khỏi dung dịch, giấy quỳ trở lại màu tím ban đầu.
Câu 1 Dãy nào dưới đây thuộc oxit axit?
A. CaO,MgO B.SO2,NO C. CO2,SiO2 d.ZnO.Al2O3
Câu 2 Sục khí Co2 vào nước có sẵn mẫu giấy quỳ tím.Hiện tưởng xảy ra là:
A Quỳ tím không đổi màu B.Quỳ tím hóa xanh
C Quỳ tím hóa đỏ D. Quỳ tím hóa hồng
Câu 3 Muối ào sau đây không bị nhiệt phân hủy?
A. CaCO3 B.Na2CO3 C.KMnO4 D.KClO3
Câu 4 Có các khí ẩm (khí lẫn hơi nước) sau: CO2, SO2,O2,H2 có thể dùng CaO lầm chất hút ẩm cho khí:
A. O2,SO2 B.H2,CO2 C H2,O2 D. CO2,SO2
Câu 5 Sản phẩm khí tạo thành khi cho dung dịch axit clohiddric tác dụng với hỗn hợp bột Cu,Na2CO3 là :
A.CO2 B.CO2,SO2 C.H2 D.CO2,H2
Câu 6 Dùng chất nào dưới đây để nhận biết ba dụng dịch :BaCl2 ,NaCl, HCl
A.Quỳ tím B.Quỳ tím và Ba(NO3)2
C.Quỳ tím và H2SO4 D.dd Ba(NO3)2
Câu 7 Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A.Ag,Fe,Mg B.Fe,Cu,Al C.Al,Mg,Zn D.Zn,Cu,Mg
Câu 8 Cho các chất sau :H2O,HCl,KOH,SO3,FeO.Số cặp chất PU với nhau từng đôi một là :
A.4 B.5 C.6 D.7
Câu 9 Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là
A.CuO B.ZnO C.PbO D.CaO
Câu 10 Cặp chất nào dưới đây tác dụng với nhau để tạo dung dịch màu xanh và giải phóng khí ?
A CuO và H2SO4 loãng B.Cu và H2SO4 loãng
C.Cu và H2SO4 đặc D.Cu và HCl
Câu 11.Dung dịch kiềm không có những tín chất hóa học nào sau đây ?
A.Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh B.Tác dụng với axit
C.Tác dụng với dung dịch oxit axit D.Bị nhiệt phân hủy thành oxit bazơ
Câu 12 Tính chất hóa học nào không phải là tính chất hoá học đặc trưng của axit
A.Tác dụng với kim loại B.Tác dụng với muối
C.Tác dụng với oxit axit D.Tác dụng với oxit bazơ
Câu 13 Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điêu chế SO2 trong phòng thí nghiệm ?
A.Al và H2SO4 loãng B.NaOH và dung dịch HCl
C.Na2SO4 và dung dịch HCl D.Na2SO3 và dung dịch HCl
Câu 14 Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A.Rót nước vài axit đặc B.Rót từ từ nước vào axiit đặc
Rót nhanh axit đặc vào nước D. Rót từ từ axit đặc vào nước
Câu 15 Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại :
A. Phản ứng trung hòa B. Phản ứng thế
C.Phản ứng hóa hợp D.Phản ứng oxi hóa-khử
Câu 16 Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 500ml dung dịch HCl 0,1M.dung dịch sau phản úng làm quỳ tím
A chuyển màu đỏ B chuyển màu xanh
C không đổi màu D chuyển màu đỏ sau đó mất màu
C1: C
C2: C
C3: B
C4: C
C5: A
C6: C
C7: C
C8: A
C9: D
C10: C
C11: D
C12: C
C13: D
C14: D
C15: A
C16: A
b) Trộn 8ml dung dịch H2SO4 0,7M với 12 ml dung dịch NaOH trong một bình B. Cho giấy quỳ vào bình B thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M vào bình B tới khi giấy quỳ đổi thành màu tím thì thấy hết 40ml dung dịch axit. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
Vì QT hoá xanh ---> NaOH dư
Sau đó QT trở về màu tím ---> toàn bộ NaOH đã được trung hoà
\(Đổi:\left\{{}\begin{matrix}8ml=0,008l\\12ml=0,012l\\40ml=0,04l\end{matrix}\right.\\ n_{HCl\left(đã.dùng\right)}=0,008.0,7+0,04.0,05=0,0076\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,0076<--0,0076
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,0076}{0,012}=\dfrac{19}{30}M\)
Đốt cháy hoàn toàn 18,6g Photpho trong bình chứ oxi. Thu được một chất bột màu trắng là Photpho (V) oxit.
a.Viết phương trình phản ứng
b.tính thể tích khí oxi ở đktc đã tham gia phản ứng
c.cho 1 lượng nước dư vòa bình lắc đều sau khi hòa tan hết bột trắng chất lỏng trong bình có thể làm giấy quỳ tím hóa đỏ. Viết PTPƯ. Tính khối lượng sản phẩm mới sinh ra
Đốt 4,6g Na trong bình chứa 2240ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không?
Vậy O 2 dư.
Sau phản ứng Na không dư nên không có khí H 2 bay ra, quỳ tím chuyển sang màu xanh vì:
N a 2 O + H 2 O → 2 N a O H
Cho giấy quỳ tím vào bình đựng nước, sục khí C O 2 vào. Đun nóng bình một thời gia, người ta thấy quỳ tím
A. không đổi màu
B. chuyển sang màu đỏ
C. chuyển sang màu đỏ, sau khi đun lại chuyển thành màu tím
D. chuyển sang màu xanh
Đáp án C
Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ sau khi đun lại chuyển thành màu tím, do C O 2 + H 2 O → H 2 C O 3 có tính axit. Khi đun nóng dung dịch do H 2 C O 3 kém bền dễ phân hủy cho làm dung dịch không còn tính axit
Trong phòng tối, tiến hành cho vào bình hỗn hợp gồm khí metan và khí clo, sau đó nút kín miệng bình và đưa bình ra ánh sáng để trong một khoảng thời gian. Tiếp tục mở nút miệng bình và cho vào bình một ít nước cất, lắc nhẹ được dung dịch X. Cho một số nhận định về thí nghiệm trên như sau:
1. Ban đầu bình khí có màu vàng nhạt của clo, khi đưa ra ánh sáng thì màu nhạt dần.
2. Nhúng quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím hóa đỏ.
3. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thế.
4. Cho AgNO3 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng.
5. Trong các sản phẩm tạo thành có một chất có phân tử khối 51,5 đvC.
6. Theo lí thuyết, trong suốt quá trình bình được nút kín miệng, áp suất khí trong bình không thay đổi.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Chọn B
các nhận định đúng: 1, 2, 3, 4, 6.
Trong phòng tối, tiến hành cho vào bình hỗn hợp gồm khí metan và khí clo, sau đó nút kín miệng bình và đưa bình ra ánh sáng để trong một khoảng thời gian. Tiếp tục mở nút miệng bình và cho vào bình một ít nước cất, lắc nhẹ được dung dịch X. Cho một số nhận định về thí nghiệm trên như sau:
1. Ban đầu bình khí có màu vàng nhạt của clo, khi đưa ra ánh sáng thì màu nhạt dần.
2. Nhúng quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím hóa đỏ.
3. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thế.
4. Cho AgNO3 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng.
5. Trong các sản phẩm tạo thành có một chất có phân tử khối 51,5 đvC.
6. Theo lí thuyết, trong suốt quá trình bình được nút kín miệng, áp suất khí trong bình không thay đổi.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là