Soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập là ai?
A. Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Tổng bộ Việt Minh.
C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.
D. Hồ Chí Minh.
Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được chủ tịch Hồ Chí Minh viết được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy trong lịch sử Việt Nam?
A. thứ nhất
B. thứ hai
C. thứ ba
D. thứ tư
Đáp án C
Bản “Tuyên ngôn độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được chủ tịch Hồ Chí Minh viết được coi là bản Tuyên ngôn độc lập thứ ba trong lịch sử Việt Nam:
- Tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất: Nam Quốc sơn hà (giải thuyết là Lý Thường Kiệt)
- Tuyên ngôn độc lập lần thứ hai: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi).
- Tuyên ngôn độc lập lần thứ ba: Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh soạn thảo)
Dưới đây là những sự kiện liên quan đến sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày Tổng khởi nghĩa:
1. Hồ Chí Minh rời Pác Pó về Tân Trào
2. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập
3. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
4. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì kết thúc
Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian
A. 3,4,1,2
B. 4,3,2,1
C. 1,3,2,4
D. 3,4,2,1
Đáp án A
1. Hồ Chí Minh rời Pác Pó về Tân Trào (5-1945)
2. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (4-6-1945)
3. Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (16-4-1945)
4. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì kết thúc (20-4-1945)
Bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Hồ Chí Minh viết ở đâu?
A. Nhà số 5D, phố Hàm Long.
B. Nhà số 43, phố Hàng Ngang.
C. Nhà số 45, phố Lý Thái Tổ.
D. Nhà số 5, phố Đinh Tiên Hoàng.
Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam,... đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945).
Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam,... đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945).
Vì sao nội dung của Bản tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ được Hồ Chí Minh nhắc đến trong Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam?
A. Vì đó là những tư tưởng tiến bộ mà nhân loại hướng đến.
B. Vì muốn nhắc nhở các nước lớn.
C. Vì đây là những nội dung hay.D. Vì Việt Nam nằm trong phe Đồng minh cùng với Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Vì Việt Nam nằm trong phe Đồng minh cùng với Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Trong bản tuyên ngôn độc lập, Hồ Chí Minh đã khẳng định kẻ thù cụ thể trước mắt của cách mạng Việt Nam là ai?
A. Nhật
B. Nhật - Pháp
C. Pháp
D. Quân đội Tưởng Giới Thạch
Tìm hiểu thêm và cho biết: Câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)?
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc”
Tại sao ngày 2-9-1945 Chủ tích Hồ Chí Minh lại đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập?
A. Để khẳng định tính hợp pháp của chính phủ mới
B. Để thay thế nền thống trị của Pháp- Nhật
C. Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân
D. Để sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh
Đáp án A
Đến ngày 28-8-1945, Cách mạng tháng Tám đã thành công trên cả nước. Để hợp thức hóa thành công đó, khẳng định tính hợp pháp của chính phủ mới, sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh, ngày 2-9-1945 Chủ tích Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập
Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở Tân Trào (15-8-1945).
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (16-8-1945).
C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (4-1945).