cá thể có kiểu gen BbDd giao phối với cá thể có kiểu gen nào sẽ cho 50% hoa kép, đỏ : 50%hoa kép, hồng
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
(II) Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng.
(III) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.
(IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Đời F1 có tỉ lệ 1:1; đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: X a X a x X A Y thu được F1 có 1 X A X a ; 1 X a Y có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
Tiếp tục cho F1 lai với nhau: 1 X A X a x 1 X a Y
Thu được F2 có 1 X A X a ; 1 X a X a ; 1 X A Y ; 1 X a Y = 2 lông đổ : 2 lông trắng = 1:1
Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng → (II) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen → (III) đúng.
- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là X a X a và X a Y
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng.
Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
(2) Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng.
(3) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.
(4) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chỉ có (3) đúng.
Giải thích:
Đời F1 có tỉ lệ 1:1, đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên (1) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: XaXa x XAY thu được F1 có 1XAXa, 1XaY có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng.
Tiếp tục cho F1 lai với nhau:1XAXa x 1XaY
Thu được F2 có 1XAXa, 1XaXa, 1XAY, 1XaY = 2 lông đỏ : 2 lông trắng = 1:1.
Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng.
→ (2) sai.
- Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen.
→ (3) đúng.
- Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là XaXa và XaY.
→ Đáp án A.
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường.
(II) Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng.
(III) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông.
(IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng aa quy định hoa trắng. Gen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ kép : 15 cây hoa đỏ, đơn: 25 cây hoa hồng, kép : 25 cây hoa hồng, đơn: 15 cây hoa trắng, kép : 10 cây hoa trắng, đơn. Tần số hoán vị gen của phép lai trên là
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 40%
Đáp án D
P : ?
F1 : 10 đỏ kép : 15 đỏ, đơn: 25 hồng, kép : 25 hồng, đơn: 15 trắng, kép : 10 trắng, đơn
<=> 2AAB- : 3AAbb : 5AaB- : 5Aabb : 3aaB- : 2aabb
Có F1 : 1AA : 2Aa : 1aa <=> P : Aa x Aa
F1 : 1B- : 1bb <=> P : Bb x bb
Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là :
(1 : 2 : 1) x (1 : 1) khác với thỉ lệ đề bài
Vậy 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P : (Aa,Bb) x A b a b
Có tỉ lệ aabb = 0,1
Mà kiểu gen A b a b cho giao tử ab = 50%
=> (Aa,Bb) cho giao tử ab = 20% < 25%
=> Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là ab = 40%
Biết một gen quy định một tính trạng. Màu hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với màu hoa trắng nên kiểu gen dị hợp cho màu hồng. Lai hai thứ cây thuần chủng hoa kép - màu trắng với hoa đơn - màu đỏ được F1. Cho F1 thụ phấn với nhau F2 có tỷ lệ phân li
42% cây hoa kép - màu hồng; 24% cây hoa kép - màu trắng; 16% cây hoa đơn - màu đỏ;
9% cây hoa kép - màu đỏ; 8% cây hoa đơn - màu hồng; 1% cây hoa đơn - màu trắng.
Kiểu gen của F1 và quy luật chi phối?
A. A B a b và hoán vị gen với f=20% ở 1 cây.
B. A b a B và hoán vị gen với f=10% ở cả 2 cây.
C. A B a b và hoán vị gen với f=10% ở 1 cây.
D. A b a B và hoán vị gen với f=20% ở cả 2 cây.
Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1 dị hợp 2 cặp gen
F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen
% đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab
TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại
TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB
Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F 1 gồm 100% cá thể thân xám. mắt đỏ. Cho F 1 giao phối tự do được F 2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Cho các kết luận như sau:
1. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
2. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
3. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
4. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
5. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.
6. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân đen, mắt đỏ.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở hai giới nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X. Vậy 4 đúng.
⇒ Ở F 1 chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái. Vậy 2, 5 sai.
Ở F 2 , XY: 2 loại hiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F 1
Tần số hoán vị gen:
Vậy 3 đúng
Kiểu hình thân xám mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 1 đúng
Kiểu hình thân đen, mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 6 sai.
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F 1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F 1 giao phối tự do được F 2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Cho các kết luận như sau:
1. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
2. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
3. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
4. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
5. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.
6. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân đen, mắt đỏ.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án B
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở hai giới nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X. Vậy 4 đúng.
=> Ở F 2 chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái. Vậy 2, 5 sai.
Ở F 2 , XY: 2 loại kiểu hình chiếm tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F 1 .
Tần số hoán vị gen:
Vậy 3 đúng.
Kiểu hình thân xám mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 1 đúng.
Kiểu hình thân đen, mắt đỏ có các kiểu gen: . Vậy 6 sai.
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám. mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỷ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng: 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng: 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Cho các kết luận như sau:
1. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
2. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái.
3. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%.
4. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau.
5. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực.
6. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân đen, mắt đỏ.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen, thu được đời F1 đều có hoa kép, màu trắng, lá đài dài. Cho F1 giao phối với một cá thể khác, chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện kiểu hình:
1805 hoa kép, màu tím, lá đài dài.
1796 hoa kép, màu trắng, lá đài ngắn.
599 hoa đơn, màu trắng, lá đài ngắn.
602 hoa đơn, màu tím, lá đài dài.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Hai tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau.
(3) Hai cặp tính trạng màu sắc hoa và kích thước lá đài di truyền liên kết với nhau.
(4) Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
(5) F1 có kiểu gen Aa BD bd
(6) Cây khác đem lai có kiểu gen Aa bd bd
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án C
Cho giao phấn bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen thì F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1. A – hoa kép, a – hoa đơn.
Hoa tím : hoa trắng = 1 : 1. B – hoa trắng, b – hoa tím.
Lá đài dài : lá đài ngắn = 1 : 1. D – lá đài dài, d – lá đài ngắn.
Tỉ lệ phân li kiều hình chung là: 3 : 3 : 1 : 1 < (3 : 1) x (1 : 1) x (1 : 1).
Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình chung nên có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Ta thấy không sinh ra kiểu hình hoa tím, lá đài ngắn (bbdd) và hoa trắng, lá đài dài (B_D_) => gen B và d liên kết hoàn toàn với nhau => F1 có kiểu gen là Aa Bd//bD.
Nội dung 1 sai. Tính trạng hình hoa dạng di truyền theo quy luật phân li.
Nội dung 2, 3, 6 đúng.
Nội dung 4 sai. Không có hiên tượng hoán vị gen xảy ra