Vi sinh vật phá hoại mạnh tới nông, lâm, thủy sản ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. Dưới 20 ∘ C
B. Trên 20 ∘ C
C. Trên 40 ∘ C
D. Từ 20 ∘ C ÷ 40 ∘ C
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm- thủy sản dưới 5% được kí hiệu bằng nền màu vàng, phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm- thủy sản dưới 5% được kí hiệu bằng nền màu vàng, phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
Đáp án C
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng: Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
A. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
Sinh vật gây hại cho nông, lâm, thủy sản như:
A. Côn trùng
B. Sâu bọ
C. Chim
D. Cả 3 đáp án trên
Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ tăng ảnh hưởng như thế nào đến nông, lâm, thủy sản?
A. Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng.
B. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút.
C. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng.
Giải thích: Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ tăng ảnh hưởng đến nông, lâm, thủy sản làm: Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên – SGK trang 120
Câu 21: Sâu phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn nào
a. Nhộng
b. Sâu non
c. Trứng
d. Sâu trưởng thành
Câu 22: Bộ phận của cây bị thối do nguyên nhân:
a. Nhiệt độ cao
b. Vi rút
c. Nấm
d. Vi khuẩn
Câu 23: Biểu hiện của cây bị sâu là:
A. Cành bị gẫy. Quả bị chẩy nhựa B. Cành bị gẫy .Lá bị thủng
C. Củ bị thối, lá quả bị đốm đen. D.Thân , cành bị sần sùi
Câu 24: Nhược điiểm của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh bằng thuốc hóa học:
A. Diệt sâu, bệnh nhanh. Dễ gây độc hại cho môi trường
B. Dễ gây độc hại cho môi trường, ít tốn công, dễ thực hiện.
C. Dễ gây độc hại cho môi trường, con người, vật nuôi, giết chết các sinh vật khác ở ruộng
D. Diệt sâu, bệnh nhanh. Dễ gây độc hại cho môi trường. ít tốn công.
Câu 25: Mục đích của việc làm đất là :
A. Mục đích của việc làm đất là để dễ bón phân
B. Mục đích của việc làm đất là để tăng chất dinh dưỡng
C. Mục đích của việc làm đất là để tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng phát triển tốt
D. Mục đích của việc làm đất là tạo cho đất tơi xốp
Câu 26: Mục đích bừa đất là:
A. Làm nhỏ đất, san phẳng mặt ruộng và thu gom cỏ dại
B. Dễ thoát nước và dễ chăm sóc
C. Lật đất sâu lên bề mặt
D. Làm đất tơi xốp diệt cỏ dại và mầm sâu
Câu 27: Mục đích của việc làm ruộng bậc thang là:
A. Tăng bề mặt lớp đất trồng.
B. Giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
C. Tăng độ che phủ.
D. Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế rửa trôi.
Câu 28: Cây khoai lang, cây sắn, cây mía được nhân giống theo phương pháp nào dưới đây?
A. Ghép mắt. B. Giâm cành
C. Chiết cành. D. Phương pháp khác.
Câu 29: Phương pháp gieo trồng gồm :
A.Trồng bằng cây con, gieo bằng hạt, ghép mắt.
B. Trồng bằng cây con, gieo bằng hạt, trồng bằng cành- củ- hom.
C.Chỉ trồng bằng cây con, gieo bằng hạt.
D. Trồng bằng cây con, gieo bằng hạt, trồng bằng củ.
Câu 30: Vệ sinh đồng ruộng có tác dụng gì trong việc phòng trừ sâu, bệnh hại ?
A. Tăng sức chống chịu cho cây trồng.
B. Tránh thời kì sâu bệnh phát triển mạnh.
C. Trừ mầm mống sâu bệnh .
D. Không có tác dụng gì.
Câu 31: Côn trùng phá hoại cây trồng mạnh nhất vào thời kì:
A. Trứng. B. Sâu non. C. Nhộng. D. Trưởng thành.
Câu 32: Công việc làm đất nào có tác dụng dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển tốt?
A. Cày đất. B .Bừa đất. C.Đập đất. D. Lên luống.
Câu 33: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng gồm:
A. Phương pháp chọn lọc, lai, giâm cành.
B. Phương pháp chọn lọc, lai, gây đột biến.
C. Phương pháp chọn lọc, lai, gây đột biến, giâm cành.
D. Phương pháp chọn lọc, lai, giâm cành, chiết cành.
Câu 34: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt là:
A. Phục tráng-Nhân dòng - Nguyên chủng - Siêu nguyên chủng- Giống đại trà.
B. Phục tráng - Nguyên chủng - Nhân dòng - Siêu nguyên chủng - Giống đại trà.
C. Phục tráng - Nhân dòng - Siêu nguyên chủng - Nguyên chủng - Giống đại trà.
D. Phục tráng - Giống đại trà - Nhân dòng - Siêu nguyên chủng - Nguyên chủng.
Câu 35: Có thể bảo quản hạt giống trong:
A.Trong chum, vại, bể, túi.
B.Trong chum, vại, bể, trai.
C.Trong chum, vại, thùng hoặc bao- túi kín.
D.Trong chum, vại, thùng hoặc bao- túi không cần đạy kín.
Câu 36: Cách chăm sóc cây lúa đúng:
A. Lúa sau khi cấy chú ý tỉa dặm cây đảm bảo mật độ và khoảng cách
B. Lúa sau khi cấy không cần tưới nước.
C. Cây lúa phát triển ở thời kì làm đòng cần vun gốc
D. Khi lúa, lạc bị sâu, bệnh hại nên bơm nước ngập hết cây sẽ diệt được sâu bệnh hại
Câu 37: Khi bón phân hữu cơ nên bón phân hoai để:
A. Giảm chi phí chăm sóc cây trồng.
B. Chất dinh dưỡng ở dạng dễ phân hủy, cây hút dễ dàng .
C. Tạo điều kiện cho phân tiếp tục hoai mục.
D. Cả A và B.
Câu 38: Thu hoạch lúa ở các giai đoạn:
A. Hạt vừa và chắc
B. Hạt chín, vàng đều
C. Hạt chín, bông rủ
D. Bông lúa chín được một nửa.
Câu 39: Thu hoạch bằng phương pháp hái với các cây:
A. Cây lúa, cây hoa, cây cà rốt, cây khoai lang.
B. Cây đỗ, rau muống, cây khoai lang, su hào.
C. Cây đỗ, rau muống, rau ngót, rau dền, quả táo, quả bưởi.
D. Cây lúa, cây hoa, cây cà rốt, rau ngót, rau dền.
Câu 40: Phương pháp sấy khô áp dụng cho:
A.Qủa mít, khoai lang, mướp đắng, nho, củ cải, su hào, quả táo mèo.
B. Qủa mít, bắp cải, mướp đắng, cà rốt, củ cải.
C. Mướp đắng, nho, củ cải, su hào, rau muống, rau cải.
D. Nho, củ cải, su hào, quả hồng xiêm, quả ổi.
Mong mọi người trả lời
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản đạt dưới 5%?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.
Chọn: C.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, vùng có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản đạt dưới 5% là: Tây Nguyên, do vùng không giáp biển.