Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 3 2019 lúc 2:04

Đáp án: A

Phuong Truc
Xem chi tiết
Hoaa
2 tháng 6 2019 lúc 10:00

Fill each of the numbered blanks in the following passages. Use only ONE word for each space

Many people dream of (1)..living... in a foreign country. It can be an amazing experience (2)...for.... those who have the courage to leave their family and friends and settle down in a new place. (3)....however..., there's one potential problem you should be aware of: culture shock. Culture shock is the feeling we get from living in a place that is so different to where we grew up that we are not sure (4)...how.... to deal with it. Societies are organized in many different ways, and we can often (5)...be... taken aback by some of the things we find in foreign countries. Customs and traditions can be very different and that can sometimes make (6).it..... difficult to get on with local people and to make friends. They migt not approve of things you do or might object to things you say. You might even be banned from doing things in another country that are perfectly legal in your own. (7)...if... you were to move to a country such as Singapore, say, you might find some of the laws very (8)...quickly.. There, people can be forced to pay a large fine just for dropping litter. Eventually, (9)..though..., most people who live abroad fall in love with their adopted country and learn to accept its differences. It does take real courage to make such a big change (10)...in.. your life, but many people agree that it is worth it in the end

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2019 lúc 18:23

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

However: Tuy nhiên                                        As a result: Vì vậy

For example: Ví dụ như                                      Therefore: Vì vậy

(31) ______, exhaust from automobiles causes a large percentage of air pollution. But the automobile provides transportation for millions of people.

Tạm dịch: Ví dụ, khí thải từ ô tô gây ra một tỷ lệ lớn ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp vận chuyển cho hàng triệu người.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 10 2018 lúc 4:35

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

continue (v): tiếp tục                                        enjoy (v): thích

stop (v): dừng lại                                              start (v): bắt đầu

Thus, to end or greatly reduce pollution immediately, people would have to (33) stop using many things that benefit them.

Tạm dịch: Do đó, để chấm dứt hoặc giảm đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, con người phải ngừng sử dụng nhiều thứ mang lại lợi ích cho họ.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2017 lúc 10:04

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

work (n): công việc                                          event (n): sự kiện

accident (n): tai nạn                                          problem (n): vấn đề

But the pollution (30) ______ is as complicated as it is serious.

Tạm dịch: Nhưng ô nhiễm là một vấn đề phức tạp đúng như tính nghiêm trọng của nó.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2017 lúc 7:56

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “laws”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”.

Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể dùng “that” để thay thế cho “which”.

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề sở hữu

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề sở hữu

whose: chỉ sở hữu cho người và vật,

Governments can pass and enforce laws (34) which require businesses and traffic to stop, or to cut down on certain polluting activities.

Tạm dịch: Chính phủ có thể thông qua và thực thi đạo luật yêu cầu việc kinh doanh và giao thông dừng hoặc cắt giảm một số hoạt động gây ô nhiễm.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Mọi người đều mong giảm thiểu ô nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm là phức tạp như đúng tính nghiêm trọng của nó. Nó phức tạp bởi vì phần lớn ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mang lại lợi ích con người. Chẳng hạn, khí thải từ ô tô gây nên phần lớn lượng ô nhiễm không khí. Nhưng ô tô lại cung cấp việc đi lại cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra phần lớn các chất làm ô nhiễm không khí, nhưng các nhà máy lại tạo ra việc làm cho rất nhiều người.

Vì vậy, để dừng hoặc giảm thiểu đáng kể ô nhiễm ngay lập tức, mọi người cần phải dừng việc sử dụng những thứ có lợi cho họ. Tất nhiên phần lớn mọi người đều không muốn làm như vậy. Nhưng ô nhiễm có thể được giảm thiểu từ từ bằng nhiều cách. Các nhà khoa học và các kỹ sư có thể nghiên cúu để tìm ra cách giảm thiểu lượng ô nhiễm mà các ô tô và nhà máy thải ra. Chính phủ cần thông qua và ban hành những đạo luật yêu cầu các việc kinh doanh và giao thông chấm dứt hoặc cắt giảm những hoạt động gây ô nhiễm nhất định. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 6 2019 lúc 12:19

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Sau động từ “give” cần một danh từ.

employ (v): thuê                                               unemployment (n): sự thất nghiệp

unemployed (adj): thất nghiệp                          employment (n): việc làm

Factories discharge much of the material that pollutes the air and water but factories give (32) employment to a large number of people.

Tạm dịch: Các nhà máy thải ra nhiều chất thải gây ô nhiễm không khí và nước nhưng các nhà máy cũng cung cấp việc làm cho một số lượng lớn người dân.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 11 2019 lúc 8:56

Đáp án C.

Key word: paragraph 1, writer, surprised, Holiday on Ice, popular.

Clue: “...They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus... Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show's statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world”: ... Bọn họ không ở đây để xem phim, múa ba lê hay xem xiếc. ... Với việc hầu hết mọi người có vẻ như không hề quen biết ai đã từng ở đây, số liệu của chương trình vô cùng ấn tượng: gần 300 triệu người đã xem Kỳ nghỉ trên băng từ khi nó bắt đầu vào năm 1943; đây là một trong những chương trình giải trí trực tiếp nổi tiếng nhất thế giới.

          A. people often prefer other types of show: mọi người thường thích xem những loại chương trình khác.

          B. most people consider it as a holiday: hầu hết mọi người xem nó như một kỳ nghỉ.

          C. few people know someone who has seen it: ít người quen ai đó đã xem chương trình này.

          D. people prefer to see a film, the ballet, or the circus: mọi người thích xem phim, múa ba lê hoặc xiếc.

Đáp án đúng theo Clue là C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 6 2018 lúc 7:41

Đáp án A

as adj as: như là
more + long adj: hơn
less+ adj: kém hơn like: giống như

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution problem is (31)______ complicated as it is serious.

[ Mọi người muốn giảm ôn nhiễm. Nhưng vấn đề ô nhiễm trở nên phức tạp cũng như tính nghiêm trọng của nó]