Một cái cốc có khối lượng bằng 200g đặt nằm cân bằng trên bàn. Lực tác dụng của mặt bàn vào cốc nhận giá trị nào trong các giá trị sau
A. 2N
B. 20N
C. 0,2N
D. 200N
Một cái cốc có khối lượng bằng 200g đặt nằm cân bằng trên bàn. Lực tác dụng của mặt bán tác dụng vào cốc nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 2N
B. 20N
C. 0,2N
D. 200N
(Giải thích vì sao chọn đáp án đó)
Một cái cốc có khối lượng bằng 200g đặt nằm cân bằng trên bàn. Lực tác dụng của mặt bán tác dụng vào cốc nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 2N ( 2 lực cân bằng giữa cốc và mặt bàn giúp cốc đứng yên)
B. 20N
C. 0,2N
D. 200N
Đổi: 200g=0,2 kg.
Cái cốc chịu tác dụng cua hai lực: trọng lực và lực nâng của bàn. Vì cốc đứng yên trên mặt bàn nên hai lực tác dụng lên nó là hai lực cân bằng.
Trọng lực của cái cốc là:
P=10m=10.0,2=2 (N)
Vì trọng lực và lực nâng của bàn là hai lực cân bằng nên ta có: P=Fn=2N
Vậy lực nâng của bàn tác dụng lên cốc có cường độ 2N. Do đó, ta chọn đáp án A.
Đổi:200g=0,2 kg
Cốc chịu tác dụng của 2 lực cân bằng:trọng lực và lực nâng của mặt bàn làm vật đứng yên
Trọng lực của cốc là:
P=10m=10.0,2=2(N)
vì đây là 2 lực cân bằng nên trọng lực của cốc sẽ bằng lực nâng của mặt bàn là 2N
=>Đáp án chính xác là A.2N
Một cái cốc có khối lượng bằng 200g đặt nằm cân bằng trên bàn. Trọng lượng cốc là:
A. 2N
B. 20N
C. 0,2N
D. 200N
Trọng lượng của một vật nặng 1kg là 10N
Vậy, 200g = 0,2kg sẽ có trọng lượng là 0,2.10 = 2N
Đáp án: A
Cốc nước được đặt đứng yên trên mặt bàn. Các lực tác dụng vào cốc cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Bài 1: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật? Vào bàn? Có những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau? Có những cặp lực đối nào không cân bằng nhau?
Bài 2: Một vật khối lượng 2 kg chỉ chịu tác dụng lực F = 4 N. Tính:
1. Gia tốc vật.
2. Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 5 s.
3. Tính quãng đường vật đi sau khi tác dụng lực 5 s.
4. Tính tốc độ trung bình của vật trong thời gian chuyển động trên.
Bài 3: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2 m/s2 do tác dụng của một lực 40 N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60 N.
Bài 4: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2 m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.
Bài 5: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc 6 m/s2, truyền cho vật có khối lượng m2 một gia tốc 4 m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc là bao nhiêu?
Bài 6: Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn (không ma sát) đặt vật khối lượng m tại A. Tác dụng lực F có độ lớn 10 N vào vật, lực này song song mặt ngang thì vật chuyển động với gia tốc 1 m/s2.
1. Tính khối lượng của vật đó.
2. Sau 2 s chuyển động, thôi tác dụng lực vecto F . Sau 3 s nữa thì khoảng cách từ vật tới điểm ban đầu A là bao nhiêu?
Một hộp phấn đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang, nhận xét nào sau đây về các lực tác dụng vào hộp phấn là đúng?
A. Hộp phấn chịu tác dụng của 3 lực ko cân bằng
B. ko có lực nào tác dụng vào hộp phấn
C. Hộp phấn chịu tác dụng của 2 lục cân bằng
D. Hộp phấn chỉ chịu tác dụng duy nhất của 1 lực
Một cuốn sách có khối lượng m = 500g đặt trên mặt bàn nằm ngang.
a. Hãy tính trọng lượng của cuốn sách đó ?
b. Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng lên cuốn sách (tỉ xích 1 cm ứng với 1 N).
c. Lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên cuốn sách cân bằng với trọng lực tác dụng vào
cuốn sách. Tính độ lớn của lực đỡ ?
Trên mặt bàn nhẵn có một con lắc lò xo nằm ngang với quả cầu có khối lượng m = 100g; con lắc có thể dao động với tần số 2Hz. Quả cầu nằm cân bằng. Tác dụng lên quả cầu một lực có hướng nằm ngang và có cường độ được chỉ rõ trên đồ thị; quả cầu dao động. Biên độ dao động của quả cầu gần với giá trị nào nhất sau đây
A. 4,8cm
B. 6,2cm
C. 3,6cm
D. 5,4cm
một cuốn sách có khối lượng 200g đặt trên mặt bàn nằm ngang
-Có những lực nào tác dụng lên cuốn sách? Các lực đó có đặc điểm gì?
-Tính độ lớn của các lực đó
Có 2 lực tác dụng lên cuốn sách:
+ Trọng lực, là lực hút của trái đất có chiều hướng xuống.
+ Phản lực của mặt bàn lên cuốn sách có chiều hướng lên.
Độ lớn của lực:
+ Trọng lực: P = 10. m = 10. 0,2 = 2 (N)
+ Phản lực: N = P = 2 (N)
Có 2 lực tác dụng lên mặt bàn thì phải đó là 2 lực :
lực giữ của bàn và trọng lực
có hai loại lực xuất hiện là:
- Lực ma sát giữa bàn và cuốc sách
- Trọng lực
Câu 5: Vật có khối lượng 10kg chuyển động trên đường thẳng ngang với gia tốc 0.2m / (s ^ 2) Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng? A. 20N. B. 0,02N. C. 0,2N. D. 2N.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Định luật II Newton: `vec{F} = m.vec{a}` (*)
Chiếu (*) lên chiều dương, ta có: `F = m.a`
Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn là:
`F = m.a = 10 . 0,2 = 2(N)`
`=>` Chọn `bbD`.