Tài nguyên nào được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp?
A. Đất trồng
B. Khí hậu
C. Nguồn nước
D. Sinh vật
Tư liệu không thể thay thế của ngành nông nghiệp là:
A. Tài nguyên đất
B. Tài nguyên nước
C. Tài nguyên khí hậu
D. Tài nguyên sinh vật
Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai
B. Khí hậu
C. Nước
D. Sinh vật
Đất trồng là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A.
Câu 44. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất nước ta hiện nay là:
A. Nhà nước B. Tập thể C. Tư nhân D.Đầu tư nước ngoài.
Câu 45. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai B. Khí hậu C. Nước D.Sinh vật
Câu 47: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là:
A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao B. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 48: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
A. Công nghiệp dầu khí B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất. D. Công nghiệp điện tử
Câu 50: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
A. Than B . Hoá dầu C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện.
C44:A
C45:A
C47:B
C48:B
C50:C
C47 kh chắc lắm=))
Câu 44:A
Câu 45:A
Câu 47:B
Câu 48:B
Câu 50:C
Câu hỏi: Nguồn tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là nguyên liệu cho ngành nào?
------------------------------------------
Mọi người giúp mình với ạ -(
Câu hỏi: Nguồn tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là nguyên liệu cho ngành nào?
------------------------------------------
Mọi người giúp mình với ạ -(
Nguồn tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là nguyên liệu cho ngành NÔNG, LÂM , NGƯ NGHIỆP
7. Nền sản xuất nông nghiệp ở Hi Lạp cổ đại không thể phát triển được là vì
A. hình thành ở ven ĐịaTrung Hải, thiếu nguồn nước tưới.
B. phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác.
C. khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
D. sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp.
D. khả năng phát triển nông nghiệp..
Quan sát hình 20.5 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học (biogas) là gì? Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
- Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học biogas là: rác thải hữu cơ, phân và nước thải chăn nuôi, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
- Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học là: khí gas hữu cơ (methan) và phân bón hữu cơ.
- Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, môi trường:
+ Sử dụng khí sinh học để đun nấu.
+ Sử dụng khí sinh học để tạo ra điện.
+ Dùng nước xả và phân từ hầm khí sinh học làm phân hữu cơ cho cây trồng.
Cho bảng sô liệu sau:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 1990 - 2012
(Đơn vị: tỉ đồng)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đồi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta thời kì 1990 - 2012.
b) Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì nói trên.
a) Vẽ biếu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta, giai đoạn 1990 - 2012
(Đơn vị: %)
- Vẽ:
Biếu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành nước ta thời kì 1990- 2012
b) Nhận xét vả giải thích
* Nhận xét: Thời kì 1990 - 2012
- Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn nuôi và thấp nhất là dịch vụ nông nghiệp (dẫn chứng).
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đối theo hướng: tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và dịch vụ (dẫn chứng).
- Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian (dẫn chứng).
* Giải thích:
- Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất do đây là ngành truyền thống, có nhiều thuận lợi về nguồn lực để phát triển, nhu cầu lớn ở trong nước và xuất khẩu.
- Sự thay đổi cơ cấu theo hướng như trên phù hợp với xu thế phát triển chung là đa dạng hoá cơ cấu ngành nông nghiệp. Riêng dịch vụ có tỉ trọng chưa ổn định vì nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển biến từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hoá.
- Giai đoạn sau cơ cấu chuyển dịch mạnh hơn do các lợi thế về chăn nuôi đã được phát huy và sự tác động của yếu tố thị trường,...