Tính trạng trội là tính trạng A.Chỉ biểu hiện ở đời bố mẹ B.Đến F3 mới được biểu hiện C.Đến F2 mới được biểu hiện D.Được biểu hiện ngay ở đời F1
khi lai P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. Tính trạng biểu hiện ở F1 là ..., tính trạng đến F2 mới biểu hiện là ...
Tính trạng lặn là
A. tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ¼.
B. tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.
C. tính trạng không được biểu hiện ở F1.
D. tính trạng bị tính trạng trội lấn át.
B. tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.
B. tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.
Tính trạng trội là
A. tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ½.
B. tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp.
C. tính trạng luôn biểu hiện ở F1.
D. tính trạng có thể trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn.
B. tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp.
B. tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp.
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng khác của cả bên bố và mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, nếu đời lai F2 thu được tỉ lệ 1:2:1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. phân li độc lập.
C. liên kết hoàn toàn.
D. hoán vị gen.
Chọn đáp án C
P thuần chủng → F1 đồng tính có kiểu hình khác bố mẹ. Cho F1 tự thụ thu F2 có tỉ lệ: 1 : 2 : 1
→ Liên kết gen hoàn toàn, F1 dị hợp chéo.
- Nếu hoán vị gen, tỉ lệ F2 không bình thường
- Nếu phân li độc lập, tương tác gen: F2 gồm 16 tổ hợp
→ Đáp án C
Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?
A. F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
C. Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.
D. Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
Định luật Menden 1 còn gọi là định luật ……….; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng…….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng…….
A. Đồng tính; trung gian; lặn
B. Phân tính; trội; lặn
C. Đồng tính; trội; lặn
D. Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn
Định luật Menden 1 còn gọi là định luật đồng tính; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng lặn.
Đáp án cần chọn là: C
tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở:
A.Chỉ ở F1
B.Chỉ ở F2
C.Ở P và các thế hệ con cháu
D.biểu hiện ở P và F2
tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở:
A.Chỉ ở F1
B.Chỉ ở F2
C.Ở P và các thế hệ con cháu
D.biểu hiện ở P và F2
Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở:
A.Chỉ ở F1
B.Chỉ ở F2
C.Ở P và các thế hệ con cháu
D.biểu hiện ở P và F2
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. liên kết hoàn toàn
C. hoán vị gen
D. phân li độc lập.
Đáp án B
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.
F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều:
Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. liên kết hoàn toàn
C. hoán vị gen
D. phân li độc lập
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.
F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều: P: A B / A B × a b / a b →F1: A B / a b
Đáp án cần chọn là: B