lập bảng xét dấu giá trị tuyệt đối như thế nào vậy ?ai chỉ mình với
Làm thế nào zà cách lập bảng-phương thức lập bảng xét dấu gia trị tuyệt đối Zậy ???
căn cứ và x-2 mình chia ra làm 3 khoảng 1. x>=2 thì y= 2x -( x-2) 2. 0<=x <2 thì y= 2x - ( - (x-2)) 3. x<0 ỳhi y = -2x - (- (x-2)) Bạn không nên nghĩ phức tạp quá mình chỉ sử dụng bảng dấu kết hợp cho phép nhân, chia để nhìn cho rõ thôi trong trường hợp bạn muốn dùng bảng trong bài toán này thì việc xét dấu của f(x) không phải là không thực hiện được, nhưng nó khá phức tạp, cách đơn giản nhất đó là chia TH rồi xét dấu trong từng trường hợp đó, rồi khép khoảng lại trên từng TH đã chia sẽ cho bạn kết quả không sợ bị thiếu nghiệm ! Bạn phải hiểu rõ về trị đối, các phép toán tử khi thực hiện trên bt có dấu trị, bạn phải xét dấu của từng phần tử đưa ra khoảng điều kiện để xét, mỗi hạng tử chứa trị là độc lập với nhau, như btoán trên của bạn, x và x-2 là khác nhau bạn phải xét dấu cho x và x-2 chứ không thể chỉ xét cho x mà áp đặt cho x-2 được, sau khi có được khoảng ĐK để xác định dấu của các hạng tử bạn lấy giao các khoảng đó trên trục số, phải nhớ kỹ, là giao sao cho phải đầy trục số, cụ thể như trên mình có 3 khoảng <0 ; <=0, <2 và >=2 đó là đầy của trục số,bạn nên lập bảng ra vì nếu mới chập chững như vậy chắc không nhìn tổng thể được, tuy mất thời gian nhưng sẽ chắc, luyện tập nhiều nhé, nghiên cứu đi, chắc chắn bạn sẽ lên trình đấy, học tốt nhé !
cách lập bảng xét dấu mang giá trị tuyệt đối
vd:hãy lập bảng xét dấu:
\(\left|x-3\right|-\left|x+3\right|\)
Của bạn thiếu dấu bằng .
Ta xét dấu các biểu thức trong dấu GTTĐ để khử dấu gttđ
VD1: Giải pt:
|2x−1|+|2x−5|=4−−(1)|2x−1|+|2x−5|=4−−(1)
Giải:
Ta lập bảng khử dấu gttđ:
Từ đó ta xét 3 trường hợp sau:
- Xét x<12x<12
(1) trở thành −4x+6=4⇔x<12−4x+6=4⇔x<12, không phụ thuộc vào khoảng đang xét
- Xét 12≤x<5212≤x<52, (1) trở thành 4=44=4 đúng với mọi x khoảng đang xét
- Xét x≥52x≥52:
(1) trở thành 4x−6=4⇔x=524x−6=4⇔x=52, thuộc vào khoảng đang xét
Kết luận: Nghiệm của pt (1) là 12≤x≤5212≤x≤52
Mách nhỏ: Để khỏi nhầm lẫn trong việc lập bảng khử dấu giá trị tuyệt đối, các bạn hãy nhớ lấy câu: "Trái khác, phải cùng" tức là: Bên trái nghiệm của biểu thức sẽ mang dấu khác (trái) với biếu thức ta nhìn thấy, bên phải nghiệm của biểu thức sẽ mang dấu cùng với biểu thức ta nhìn thấy.
Phương pháp 2: Phương pháp biến đổi tương đương
Ta áp dụng 2 phép biến đổi cơ bản sau:
1) |a|=b⇔⎧⎪⎨⎪⎩b≥0[a=ba=−b|a|=b⇔{b≥0[a=ba=−b
2) |a|=|b|⇔[a=ba=−b|a|=|b|⇔[a=ba=−b
VD: Giải pt:
|x−1|=|3x−5|−(2)|x−1|=|3x−5|−(2)
Giải:
Áp dụng phép biến đổi 2 ta có:
(2)⇔[x−1=3x−5x−1=−3x+5(2)⇔[x−1=3x−5x−1=−3x+5
⇔⎡⎣x=2x=32⇔[x=2x=32
Kết luận: pt (2) có 2 nghiệm x1=2;x2=32x1=2;x2=32
Nhận xét: Ta có thể sử dụng phương pháp 1 để giải phương trình (2)
Các bn có thể giảng mik bài lập bảng xét dấu cảu giá trị tuyệt đối đc ko?(tìm x)nhé
Lập bảng xét dấu để làm gì? Nêu ý nghĩa của bảng xét dấu trong phương trình chưa trị tuyệt đối
$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$$
#$$%#^&*(*(*&$$#^&*((*&^&)*%#!@@%^^%
Chỉ mình các trường hợp xét dấu khi giải phương trình có chưa nhiều dấu giá trị tuyệt đối ( ý mình là chỉ mình các bước để xác định dấu ví dụ như : phải cùng trái khác ngoài ra còn những gì khác không ạ )
Giải pt chứa nhiều dấu trị tuyệt đối thì cần xét các khoảng giá trị.
Để xét các khoảng giá trị, ta căn cứ vào xét các khoảng mà tại đó dấu trị tuyệt đối có thể phá.
Ví dụ: Ta biết $|x-a|=x-a$ nếu $x\geq a$ và $a-x$ nếu $x< a$
Do đó, khi gặp phải pt:
$|x-1|+|x+1|=3x-5$ chả hạn. Ta thấy:
$|x-1|=x-1$ nếu $x\geq 1$ và $1-x$ nếu $x< 1$
$|x+1|=x+1$ nếu $x\geq -1$ và $-x-1$ nếu $x< -1$
Như vậy, kết hợp cả 2 điều trên thì ta xét các khoảng sau:
TH1: $x\geq 1$
TH2: $-1\leq x< 1$
TH3: $x< -1$
Mai trần:
Em xét sai rồi.
\(|x+3|=\left\{\begin{matrix} x+3:\text{nếu x}\geq -3\\ -(x+3):\text{nếu x}< -3\end{matrix}\right.\)
\(|7-x|=\left\{\begin{matrix} 7-x:\text{nếu x}\leq 7\\ x-7:\text{nếu x>7}\end{matrix}\right.\)
Từ đây em xét các TH sau:
TH1: $x>7$
TH2: $x< -3$
TH3: $-3\leq x\leq 7$
Việc xét 3 TH này đã bao trùm toàn bộ tập số thực
Cho mình hỏi dấu giá trị tuyệt đối viết như thế nào nhỉ
xem hướng dẫn ấy
~~~~~~~~~~~~~~~
^_^
để mình ví dụ cho dễ hiểu nha
VD:trị tuyệt đối của /-1/=1
Giải phương trình : 2 /x/ - /x+1/ = 2
Chú thích : /x/ là giá trị tuyệt đối do mình ko biết dấu giá trị tuyệt ở đâu nên viết tạm vậy, bạn nào biết chỉ mình nha
Copy trên Wolframalpha nè:
Hãy thử như sau:Sử dụng các cách diễn giải khác hoặc ký hiệu khácNhập toàn bộ từ thay vì chữ viết tắtTránh trộn các ký hiệu toán học và các ký hiệu khácKiểm tra chính tả của bạnCung cấp cho bạn đầu vào bằng tiếng AnhCác mẹo khác để sử dụng Wolfram | Alpha:Wolfram | Alpha trả lời các câu hỏi cụ thể hơn là giải thích các chủ đề chungNhập "2 chén đường", chứ không phải "thông tin dinh dưỡng"Bạn chỉ có thể nhận được câu trả lời về sự thật khách quanHãy thử "ngọn núi cao nhất", không phải "bức tranh đẹp nhất"Chỉ có điều Wolfram | Alpha biết đếnHỏi "có bao nhiêu người ở Mauritania", chứ không phải "bao nhiêu quái vật ở Loch Ness"Chỉ có thông tin công khaiYêu cầu "GDP của Pháp", chứ không phải "điện thoại của Michael Jordan"Ví dụ theo chủ đề Tổng quan về video nhanhĐầu vào: Alternate form: Alternate form assuming x is real: Solutions:Approximate formsMore solutions Giải pháp phức tạp:Các mẫu gần đúngGiải pháp từng bướccho mk hỏi dấu giá trị tuyệt đối ấn như thế nào
Ấn shift và dấu \ trên bàn phím cùng 1 lúc, sẽ ra dấu GTTĐ
Bạn ấn Shift rồi ấn vào chỗ ngay dưới backspace như máy mình nè!
làm sao để phá dấu giá trị tuyệt đối mà ko phải xét 2 TH vậy
giúp với
bình phương 2 vế lên là phá được
\(p=\text{|}x\text{|}+\text{|}y\text{|}\)
\(p^2=\left(\text{|}x\text{|}+\text{|}y\text{|}\right)^2=x^2+y^2+2\text{|}xy\text{|}\)
\(P=\text{|}x+y\text{|}\)
\(P^2=\left(\text{|}x+y\text{|}\right)^2\)
nếu \(|x+y|=1\Leftrightarrow\text{(|x+y|)^2}=1\)
nếu \(|x+y|=-1\Leftrightarrow\text{(|x+y|)^2}=1.\)
vậy \(P^2=\text{(|x+y|)^2}=\left(x+y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow|x+y|=\sqrt{\left(x+y\right)^2}\)