Mục đích của việc bảo quản sản phảm tôm, cá là:
A. Hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm.
B. Đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu.
C. Đảm bảo mật độ nuôi.
D. Cả A và B đều đúng.
Mục đích của việc bảo quản sản phảm tôm, cá là:
A. Hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm.
B. Đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu.
C. Đảm bảo mật độ nuôi.
D. Cả A và B đều đúng.
Nhiệm vụ của trồng trọt là: *
A. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
B. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến.
C. Cung cấp nông sản xuất khẩu; đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước.
D. Tất cả ý trên.
Trình bày một số phương pháp bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi. Nêu ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi.
* Một số phương pháp bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi:
- Phương pháp bảo quản:
+ Công nghệ bảo quản lạnh
+ Công nghệ xử lí nhiệt độ cao
- Phương pháp chế biến:
+ Công nghệ sản xuất thịt hộp
+ Công nghệ chế biến sữa
* Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi:
- Nâng cao hiệu quả sử dụng sản phẩm
- Tăng khả năng xuất khẩu, mở rộng thị trường sản phẩm
- Tăng năng lực cho ngành chế biến
- Ổn định giá cả
- Nâng cao giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
- Tiêu diệt một số mầm bệnh và kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm.
- Tăng giá trị kinh tế.
Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi nhằm mục đích gì? Các sản phẩm chăn nuôi thường được bảo quản, chế biến bằng những phương pháp nào? Tại sao từ một loại thịt lại có thể tạo ra nhiều sản phẩm với hương vị, màu sắc khác nhau
- Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi nhằm mục đích: làm chậm quá trình hư hỏng, kéo dài thời gian sử dụng mà chất lượng vẫn đảm bảo.
- Các sản phẩm chăn nuôi thường được bảo quản bằng cách:
+ Công nghệ bảo quản lạnh.
+ Công nghệ xử lí nhiệt độ cao.
- Các sản phẩm chăn nuôi thường được chế biến bằng cách:
+ Công nghệ sản xuất thịt hộp.
+ Công nghệ chế biến sữa.
- Từ một loại thịt lại có thể tạo ra nhiều sản phẩm với hương vị, màu sắc khác nhau do sử dụng các phương pháp chế biến khác nhau.
Nhà Trần thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông” nhằm mục đích gì?
A.
Luyện chon người khỏe mạnh tuyển vào quân đội.
B.
Phát triển sản xuất nông nghiệp.
C.
Vừa đảm bảo sản xuất nông nghiệp, vừa đảm bảo quân đội cho chiến đấu.
D.
Đẩy mạnh sản xuất và chiến đấu.
câu 1:Nêu vai trò của chăn nuôi đối với đời sống và sản xuất
câu 2:nêu mục đích,phương pháp sản xuất, bảo quản, chế biến thức ăn vật nuôi?
GIUP MIK VỚII
Câu 1 : Nêu tóm tắt biện pháp chăm sóc và quản lý ao nuôi tôm cá ?
Câu 2 : Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản ? Nêu một số phương pháp bảo quản mà em biết ?
Câu 3 : Trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản ?
Câu 4 : Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái mà địa phương em đã thực hiện ?
Giúp mình với !
Câu 1:
- Chăm sóc tôm, cá:
+ Thời gian cho ăn: Vào buổi sáng từ 7-8 giờ
+ Cách cho ăn: Cần phải cho ăn thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của từng giai đoạn, của từng loại tôm cá. Cho ăn lượng ít và nhiều lần để tránh lãng phí thức ăn và tránh ô nhiễm môi trường
- Quản lí:
+ Kiểm tra ao nuôi tôm, cá: kiểm tra đăng cống, màu nước, thức ăn…
+ Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá: kiểm tra chiều dài và kiểm tra khối lượng của tôm, cá
Câu 2:
- Bảo quản thủy sản:
+ Nhằm hạn chế hao hụt về chất lượng của sản phẩm
+ Đảm bảo giữ nguyên liệu cho chế phục vụ trong nước và xuất khẩu
- Chế biến thủy sản: Làm tăng giá trị sử dụng sản phẩm đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm
- Phương pháp bảo quản mà em biết:
+ Ướp muối
+ Làm khô
+ Làm lạnh
Câu 3:
- Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt
- Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa
- Phá hoại rừng đầu nguồn
- Ô nhiễm môi trường nước
Câu 4:
- Trồng nhiều cây xanh
- Hạn chế sử dụng túi nilon
- Chăm sóc, bảo vệ cây xanh
- Sử dụng các tiến bộ của khoa học
Câu 23 : Hạn chế của món muối chua :
A. Cầu kì trong việc lựa chọn, bảo quản và chế biến đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
B. Món ăn nhiều muối gây hại cho cơ thể
C. Món ăn nhiều chất béo không tốt cho cơ thể.
D. Một số loại thực phẩm có thể bị hòa tan trong nước.
Câu 1: Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc ngành trồng trọt? A. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp làm giấy C. Phát triển ngành chăn nuôi lợn, gà, vịt… D. Cung cấp nông sản xuất khẩu; đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước Câu 2: Phần rắn gồm thành phần nào? A. Chất vô cơ B. Chất hữu cơ C. Chất khí D. Chất vô cơ, hữu cơ Câu 3: Sự khác biệt giữa đất trồng và đá là: A. Nước B. Độ phì nhiêu C. Ánh sáng D. Độ ẩm Câu 4: Đất trung tính là đất có độ pH là bao nhiêu? A. Ph < 6,5 B. Ph > 6,5 C. Ph < 7,5 D. Ph = 6,6 – 7,5 Câu 5: Yếu tố nào quyết định thành phần cơ giới của đất? A. Thành phần hữu cơ và vô cơ B. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng C. Thành phần chất mùn D. Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét có trong đất Câu 6: Độ chua và độ kiềm của đất được đo bằng gì? A. Độ Ph B. Nước C. Oxy D. Chất khí Câu 7: Chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí vì: A. Nhu cầu nhà ở ngày càng nhiều B. Để dành đất xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm C. Diện tích đất trồng có hạn D. Giữ gìn cho đất không bị thái hóa Câu 8: Biện pháp cải tạo bón vôi được áp dụng cho loại đất nào? A. Đất đồi dốc B. Đất phèn C. Đất mặn D. Đất chua Câu 9: Đối với đất xám bạc màu, chúng ta cần sử dụng biện pháp nào để cải tạo đất? A. Bón vôi B. Làm ruộng bậc thang C. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên D. Cày sâu, bừa kĩ; kết hợp bón phân hữu cơ Câu 10: Làm ruộng bậc thang áp dụng với loại đất nào? A. Đất chua B. Đất mặn C. Đất phèn D. Đất đồi núi