Dưới tác dụng của một lực 20N thì một vật chuyển động với gia tốc 0 , 4 m / s 2 . Nếu tác dụng vào vật này một lực 50N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng:
A. 1 m / s 2
B. 0 , 5 m / s 2
C. 2 m / s 2
D. 4 m / s 2
Dưới tác dụng của một lực 20N thì một vật chuyển động với gia tốc 0 , 4 m / s 2 . Nếu tác dụng vào vật này một lực 50N thì vật này chuyển động với gia tốc bằng:
A. 1 m / s 2
B. 0 , 5 m / s 2
C. 2 m / s 2
D. 4 m / s 2
Áp dụng định luật II Niutơn ta có:
a = F m → m = F a = 20 0 , 4 = 50 k g
Nếu tác dụng vào vật một lực thì vật này chuyển động
với gia tốc bằng: a = F m = 50 50 = 1 m / s 2
Đáp án: A
Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/ s 2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.
A. 0,8 m/ s 2 .
B. 0,3 m/ s 2 .
C. 0,6m/ s 2 .
D. 0,4m/ s 2 .
Đáp án B
Áp dụng biểu thức của định luật II Newton ta có:
Thay số vào bài ta được:
Một vật có khối lượng 200 g chuyển động với gia tốc 0 , 3 m / s 2 . Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 60 N
B. 0,06 N
C. 0,6 N
D. 6 N
Chọn đáp án B
? Lời giải:
+ Áp dụng định luật II Niu− tơn: F = ma = 0,2. 0,3 = 0,06 N.
Một vật đang nằm trên mặt phẳng nằm ngang, dưới tác dụng của một lực 20 N theo phương nằm ngang thì vật chuyển động với gia tốc 0,2 m/ s 2 . Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.
a) Tính khối lượng của vật.
b) Tính quãng đường vật đi được khi vật đạt vận tốc 18 m/s.
c) Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,005. Tính gia tốc của vật khi tác dụng lực ở trên lên vật, lấy g = 10 m/ s 2 .
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (0,25đ)
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ :
Theo định luật II Niu tơn: (0,25đ)
c) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ: (0,25đ)
Theo định luật II Niu tơn: (0,25đ)
Một vật đang nằm trên mặt phẳng nằm ngang, dưới tác dụng của một lực 20 N theo phương nằm ngang thì vật chuyển động với gia tốc 0,2 m/ s 2 . Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.
a) Tính khối lượng của vật.
b) Tính quãng đường vật đi được khi vật đạt vận tốc 18 m/s.
c) Nếu hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,005. Tính gia tốc của vật khi tác dụng lực ở trên lên vật, lấy g = 10 m/ s 2 .
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật (0,25 điểm)
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ:
Theo định luật II Niu tơn: (0,25 điểm)
⇒ F = m.a
b) ta có công thức v 2 - v 0 2 = 2.a.S (0,25 điểm)
c) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ: (0,25 điểm)
Theo định luật II Niu tơn: (0,25 điểm)
⇒ F - Fms = m.a1 ↔ F - μ.m.g = m.a1
(0,25 điểm)
Câu 1: tác dụng một lực theo phương ngang vào vật có khối lượng 2kg, đang đứng yên thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 . độ lớn của lực này là
không có đáp án để chọn hả em
Độ lớn của lực này: \(F=m\cdot a=2\cdot0,5=1N\)
Tác dụng một lực F → lần lượt vào các vật có khối lượng m 1 , m 2 , m 3 thì các vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt bằng 2 m / s 2 , 5 m / s 2 , 10 m / s 2 . Nếu tác dụng lực nói trên vào vật có khối lượng ( m 1 + m 2 + m 3 ) thì gia tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. 1,25 m / s 2
B. 2,25 m / s 2
C. 3,25 m / s 2
D. 4,25 m / s 2
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Ta có theo định luật II newton F = ma ⇒ a = F m
Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m / s 2 . Độ lớn của lực này là
A. 3N
B. 4N
C. 5N
D. 6N
Áp dụng định luật II Niutơn, ta có:
F=ma=5.1=5N
Đáp án: C
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu ?
A. 3,2 m/ s 2 ; 6,4 N. B. 0,64 m/ s 2 ; 1,2 N.
C. 6,4 m/ s 2 ; 12,8 N. D. 640 m/ s 2 ; 1280 N.
Một vật có khối lượng m = 4,0 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F hợp với hướng chuyển động một góc α = 30o (Hình 21.6) . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μt = 0,30. Tính độ lớn của lực để:
a) Vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2.
b) Vật chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2.
a) Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức vecto lên trục Ox ta được:
Fcosα - Fms = ma (1)
Chiếu hệ thức vecto lên trục Oy ta được:
Fsinα - P + N = 0 ⇔ N = P - Fsinα (2)
Mặt khác Fms = μtN = μt(P - Fsinα) (3)
Từ (1) và (2) (3) suy ra:
b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) ta có:
⇔ Fcosα - μt(P - Fsinα) ⇒ F = 12(N)