Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250ml dd có pH là
A. 2
B.12
C. 3
D.13
Câu 9: Trộn 20ml dd H2SO4 0,05M với 100ml dd HNO3 0,1M được dd X. pH của dung dịch X là
A. 0,824
B. 1,125
C. 1,0
D. 1,5
Trộn 250ml dd HCl 0,1M với 150 ml dd H2SO4 0,05M thì thu được dung dịch X . pH của dung dịch X
A. 1 |
B. 0 |
C. 3 |
D. 2 |
\(n_{HCl}=0,1\cdot0,25=0,025mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,05\cdot0,15=0,0075mol\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,04mol\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,04}{0,25+0,15}=0,1M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left(0,1\right)=1\)
Chọn A.
Câu 36. Hoà tan hoàn toàn 7,8 g kim loại X vào dung dịch HNO3 thu được 0,672 lít khí N2O (đktc). Vậy X có thể là
A. Cu B. Fe C. Zn D. Al
Câu 37. Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
A. 2 B. 1,7 C. 12 D. 3
Câu 38. Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,1 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 33,8 gam B. 48,5 gam. C. 29,5 gam. D. 40,9 gam.
Câu 39. Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 1,12 gam. B. 3,36 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam.
Câu 40. Cho 13,9 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 49,1% B. 21,15 % C. 19,42 % D. 65,9 %
Cho C=12, H=1, O=16, N=14, Zn=65, Al=27, Fe=56, Cu =64, S=32, Na=23, K=39.
có giải bài làm rõ ràng càng tốt ạ . mình cảm ơn
Hoà tan hoàn toàn kim loại A vào dd HNO3 loãng thu được dd X và 0,2 mol NO (sp khử duy nhất). Tương tự cũng hoà tan hoàn toàn kim loại B vào dd HNO3 trên chỉ thu được dd Y. trộn X với Y thu được dd Z. Trộn X với Y thu được dd Z. cho NaOH dư vào Z thu được 0,1 mol khí và một kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đổi được 40 g chất rắn. Biện luận để tìm khối lượng nguyên tử của A,B. Biết rằng A, B có hoá trị II, tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3:8 và khối lượng nguyên tử của chúng đều là số nguyên lớn hơn 23 và nhỏ hơn 70.
Giải
mình thấy trên mạng giải thế này :
nNO=0,2=> nA=0,3
nNH3= 0,1=>nB=0,4
Các bạn giải thích giúp mình tại sao từ nNO=0,2 thì lại được nA=0,3
Hoà tan hoàn toàn kim loại A vào dd HNO3 loãng thu được dd X và 0,2 mol NO (sp khử duy nhất). Tương tự cũng hoà tan hoàn toàn kim loại B vào dd HNO3 trên chỉ thu được dd Y. trộn X với Y thu được dd Z. Trộn X với Y thu được dd Z. cho NaOH dư vào Z thu được 0,1 mol khí và một kết tủa D. Nung D đến khối lượng không đổi được 40 g chất rắn. Biện luận để tìm khối lượng nguyên tử của A,B. Biết rằng A, B có hoá trị II, tỉ lệ khối lượng nguyên tử của chúng là 3:8 và khối lượng nguyên tử của chúng đều là số nguyên lớn hơn 23 và nhỏ hơn 70.
Giải
mình thấy trên mạng giải thế này :
nNO=0,2=> nA=0,3
nNH3= 0,1=>nB=0,4
Các bạn giải thích giúp mình tại sao từ nNO=0,2 thì lại được nA=0,3
Bài 3. Dung dịch A gồm NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,02M. Dung dịch B gồm HCl 0,05M và H2SO4 0,06M
Trộn V1 ml dd A với V2 ml dd B thu được dd có pH = 13. Tính tỉ lệ V1 : V2
\(n_{OH^-}=0,12V_1\)
\(n_{H^+}=0,17V_2\)
\(n_{OH^-dư}=\left(V_1+V_2\right).10^{-1}\)
Ta có:
\(n_{OH^-dư}+n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow\left(V_1+V_2\right).10^{-1}=0,12V_1\)
\(\Leftrightarrow0,1V_1=0,02V_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{5}\)
Cho 100ml dd H2SO4 0.125M(dd A) vào 400ml đ NaOH có pH=12 thu được dd B
a) tính pH của dd B ( coi H2SO4 điện li hoàn toàn )
b) nếu lấy 100ml dd A trung hòa với 100ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0.2M và Ba(OH)2 a(M) thu được m(g) C. Tinh a, m
a)
Ta có : nH+ = 0,025 mol ; nOH- = 4.10-3 mol
H+ + OH - -----> H2O
Bđ: 0,025 mol 4.10-3 mol
P/u: 4.10-3 mol 4.10-3
Sau:0,021mol 0
---> CMH+ = 0,021 / 0,5 =0,042 M
=> pH = -log [H+] = 1,38
( mk k chắc là đúng k nữa vì số hơi lẻ , mong ktra lại , nếu mk có sai sót thì bạn cứ chỉnh sửa để mk biết nhé ! Cảm ơn...)
Tính pH của các dung dịch sau:
a, HCl 0,1M
b, hòa tan 6,2 gam Na2O vào 100ml nước
c, trộn 200ml dd HCl 0,05M vào 200ml dd NaOH 0,1M.Tính pH sau phản ứng.
*Giúp em với ạ. Em thiệt sự là cần gấp lắm luôn. Cảm ơn mọi người*
1. Trộn lẫn 200ml dd KOH 5,6% (d=1,045 g/ml) với 50ml dd H2SO4 0,5M. Phản ứng xong thu được dd A
a. Tính nồng độ mol các ion trong dd A
b. Hỏi khi cô cạn dd A thu dc bao nhiêu gam chất rắn khan
2. Tính pH của:
a. dd HNO3 biết trong 500ml dd có hòa tan 3,15 g axit
b. dd NaOH biết trong 400ml dd có hòa tan 0,16g NaOH
3. Một dd A gồn HCl và H2SO4 có pH=2. Trộn 250ml dd A với 250ml dd Ba(OH)2 có pH=13 thì thu được 0,1165g kết tủa
a. Tính nồng độ mol mỗi axit ban đầu
b. Tính pH của dd thu được sau phản ứng
BÀI 1: hoả tan 3,38g oleum (X) vào lượng H2O dư -> ddA. Để trung hoà 1/10 lượng ddA cần dùng 80ml ddNaOH 0,1M. Tìm CT oleum.
BÀI 2: DdA: H2SO4; ddB: NaOH. Trộn 0,2l ddA + 0,3 lít ddB -> ddC. Trung hoà 20ml ddC với 40ml dd HCl 0,05M. Trộn 0,3 lít ddA + 0,2 lít ddB -> dd D. Trung hoà 20ml ddD với 80ml dd NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của ddA và ddB
B2: gọi a, b lần lượt là nồng độ A, B
a) theo gt:
TH1: 0.3l B + 0.2 l A =>0.5 l C
do dd C có tính bazơ nên chúng tỏ khi trộn 0.3 l B với 0.2 l A sau phản ứng NaOH sẽ dư H2SO4 hết
H2SO4 + 2 NaOH --> Na2SO4 + H20
sô mol 0.2 * a --> 0.4 * a
trung hoá C = 0.04 l HCl 0.05M (0.002 mol)có pư:
HCl + NaOH --> NaCl + H2O
số mol 0.002 --> 0.002
theo bài ra trong 0.02 l dd C có 0.002 mol NaOH => trong 0.5 l dd C có 0.05 mol NaOH => ta có 0.3 *b - 0.4 * a = 0.05 (1)
TH2: 0.2 l B + 0.3 l A => 0.5 l D
do dd D có tính axit ( quy--> đỏ) nên chứng tỏ khi trộn 0.2 l B với 0.3 l A sau phản ứng NaOH sẽ hết H2SO4 dư
H2SO4 + NaOH --> Na2SO4 + H20
sô mol 0.2 * b <-- 0.2 * b
trung hoá D = 0.08 l NaOH 0.1M (0.008 mol)có pư:
H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2 H2O
số mol 0.004 --> 0.008
theo bài ra trong 0.02 l dd D có 0.004 mol H2SO4 => trong 0.5 l dd D có 0.1 mol H2SO4 => ta có 0.3 *a - 0.2 * b = 0.1 (2)
từ (1) và (2) => a=4 b= 5.5