Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch (không có muối amoni) là
Hòa tan hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO2, NO, N2O, N2 ở đktc, không có sản phẩm khử nào khác, trong đó NO2 và N2 có cùng số mol. Tỷ khối hơi của X so với H2 là 18,5. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 88,7 gam
B. 119,7 gam
C. 144,5 gam
D. 55,7 gam
Hòa tan hoàn toàn 33,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2 và CuO (chứa 31,641% là khối lượng của oxi) vào dung dịch chứa 1,02 mol HNO3 (dùng dư), thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 7,76 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Cho 48 gam NaOH vào Y, thu được 34,58 gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung chất rắn khan đến khối lượng không đổi, thu được 77,0 gam rắn. Phần trăm số mol của kim loại Fe trong X gần nhất với
A. 8%
B. 15%
C. 22%
D. 31%
Chọn đáp án B
Ta có:
đặt z là nHNO3 dư, BTNT.H Þ nH2O sinh ra = 0,51 – 0,5z
BTNT.N Þ n N O 3 - trong muối của Y là 1 – z = nOH trong kết tủa
Þm Kim loại = 34,58 – 17x(1-z) gam
BTKL Þ 33,88 + 1,02x63 = 34,58 - 17x(l - z) + z + 62 + 7,76 + (0,51 - 0,5z)xl8 Þ z = 0,18
BTNT.N Þ nFe(NO3)2 = (0,09 + 0,11 + 1 -1,02)/2 = 0,09 Þ nFe = 0,14 - 0,09 = 0,05
Vậy %m Fe trong X
cho 9 1 gam hỗn hợp cu và altác dụng dung dịch hno3 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa muối amoni ) và khí Y
a) nếu y là 0,5 mol No2 hãy tính % khối lượng kim loại hỗn hợp đầu
b) nếu y là 0,5 mol hỗn hợp 2 khí NO2 , NO có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1.
-Hãy tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đầu
-Tính nHNO3 phản ứng
a)\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}64x+27y=9,1\\BTe:2x+3y=0,5\cdot1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{0,1\cdot64}{9,1}\cdot100\%=70,33\%\)
\(\%m_{Al}=100-70,33\%=29,67\%\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}+n_{NO}=0,5\\\dfrac{n_{NO_2}}{n_{NO}}=\dfrac{2}{1}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=\dfrac{1}{3}\\n_{NO}=\dfrac{1}{6}\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}64a+27b=9,1\\BTe:2x+3y=\dfrac{1}{3}\cdot1+\dfrac{1}{6}\cdot3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{4}{115}\\b=\dfrac{527}{2070}\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{\dfrac{4}{115}\cdot64}{9,1}\cdot100\%=24,46\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-24,46\%=75,54\%\)
\(n_{HNO_3}=2n_{NO_2}+4n_{NO}=2\cdot\dfrac{1}{3}+4\cdot\dfrac{1}{6}=\dfrac{4}{3}mol\)
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y là
A. 76,70%
B. 41,57%
C. 51,14%
D. 62,35%
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và NO2 có khối lượng 19,8 gam. Biết phản ứng không tạo NH4NO3, thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 2,24 lít; 4,48 lít.
B. 4,48 lít; 4,48 lít.
C. 4,48 lít; 6,72 lít
D. 6,72 lít; 6,72 lít.
Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 549m gam hỗn hợp khí T gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch X tác dụng được với tối đa 20,16 gam Cu, thu được dung dịch Y và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mặt khác, dung dịch X cũng phản ứng với tối đa 0,87 mol Ba(OH)2 thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong A, oxi chiếm 24,407% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của NO2 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp A gồm FeS2, FeS, FexOy, FeCO3 vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 549m gam hỗn hợp khí T gồm CO2, NO, NO2. Dung dịch X tác dụng được với tối đa 20,16 gam Cu, thu được dung dịch Y và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam. Mặt khác, dung dịch X cũng phản ứng với tối đa 0,87 mol Ba(OH)2, thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong A, oxi chiếm 24,407% về khối lượng. Phần trăm khối lượng NO2 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,75%
B. 33,85%
C. 46,54%
D. 29,35%
Hòa tan hoàn toàn 1180m gam hỗn hợp H gồm F e S 2 , F e S , F e x O y , F e C O 3 vào dung dịch chứa 2 mol HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 549m gam hỗn hợp khí T gồm C O 2 , N O , N O 2 Dung dịch X tác dụng được với tối đa 20,16 gam Cu, thu được dung dịch Y (khối lượng chất tan trong Y nhiều hơn khối lượng chất tan trong X là 18,18 gam) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mặt khác, dung dịch X cũng phản ứng với tối đa 0,87 mol Ba(OH)2, thu được 90,4 gam kết tủa. Biết trong H oxi chiếm 24,407% về khối lượng. Phần trăm khối lượng NO2 trong T có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30
B. 23
C. 55
D. 28