Ở 1 loài thực vật ,lá chẻ là trội hoàn toàn so với lá nguyên. Cho lá chẻ lai với nhau thu được F1 . Viết sơ đồ lai , xác định kiểu gen, kiểu hình
Ở một loài thực vật, cây có lá chẻ trội so với lá nguyên. Khi cho giao phấn giữa cây có lá chẻ thuần chủng với cây có lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1giao phấn với nhau được F2. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2?
- quy ước gen
+ lá chẻ: A
+ lá nguyên: a
cây lá chẻ thuần chủng có kiểu gen: AA
cây lá nguyên thuần chủng có kiểu gen: aa
- viết sơ đồ lai
P: Lá chẻ x Lá nguyên
AA aa
G: A a
F1: Aa ( 100% lá chẻ )
F1 tự thụ phấn ( F1 x F1 )
P: Lá chẻ x Lá chẻ
Aa Aa
G A,a A,a
F2: AA, aa, 2Aa
KH: 3 lá chẻ, 1 lá nguyên ( 3:1 )
Biết cà chua lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên. a) Cho cà chua lá chẻ giao phấn với cà chua lá nguyên thu được F1 có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? b) Cho cà chua lá chẻ giao phấn với cà chua lá nguyên thu được F1 gồm 1245 cây cà chua lá chẻ và 1250 cây cà chua lá nguyên. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1
Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được kết quả theo tỷ lệ: 1 thân cao, lá chẻ, quả dài : 1 thân cao, lá chẻ, quả ngắn : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài. Biện luận tìm kiểu gen P?
A. AbD/aBd x abd/abd
B. ABD/abd x Abd/aBD
C. abD/aBD x AbD/aBd
D. AbD/Abd x ABd/abd
Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Đáp án cần chọn là: D
Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được:
37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài.
37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn.
12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn.
12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài.
Biện luận tìm kiểu gen P?
A. AbD/aBd x abd/abd
B. ABD/abd x Abd/aBD
C. abD/aBD x AbD/aBd
D. AbD/Abd x ABd/abd
Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)
Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)
Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.
Đáp án cần chọn là: A
Các bạn giúp mình bài này nhé
* Đề: Ở cà chua, biết cây quả đỏ , lá chẻ là tính trạng trội so với cây quả vàng, lá nguyên. 2 cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
a) Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng lai với quả vàng, lá nguyên, thu được F1
b) Cho F1 nói trên lần lượt giao phấn với 2 cây đều không thuần chủng là quả đỏ, lá nguyên và quả vàng, lá chẻ.
Lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
-quy ước :A đỏ, a vàng, B chẻ, b nguyên
-sơ đồ :
a/ P: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
b/ ko thuần chủng thì sao mà lai hả bạn.chắc đề sai rồi đó
theo mình ngĩ nếu ko thuần chủng thì đỏ,nguyên là AAbB (k thể xảy ra vì pải là Bb nhưng nếu AABb thì lại là đỏ chẻ => k lai đc). vàng,chẻ ko t/c là aABb (củng k xảy ra đc vì pải là Aa nhưng nếu AaBb thì lại đỏ,chẻ => củng k đc)
cho biết 2 tính trạng lá xanh và lá chẻ trội hoàn toàn so với lá vàng và lá nguyên ,2 cặp tính trạng về màu lá và hình dạng lá di truyền độc lập với nhau.xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ laicho mỗi phép lai sau
a)phép lai 1: P:bố có lá xanh,nguyên và mẹ có lá vàng nguyên
b) phép lai 2: P bố có lá xanh ,chẽ thuần chủng và mẹ có lá vàng ,chẻ
Quy ước gen
lá xanh:A lá vàng: a
lá chẻ: B lá nguyên:b
a)Đem bố có lá xanh,nguyên và mẹ có lá vàng nguyên ta có sơ đồ lai sau
P: xanh,chẻ*vàng nguyên
GP 1Ab 1ab
F1: 100%Aabb
100%xanh,nguyên
b)Đem bố có lá xanh ,chẻ thuần chủng và mẹ có lá vàng ,chẻ ta có sơ đồ lai sau
P: xanh,chẻ*vàng chẻ
GP: 1Ab 1aB
F1: 100%AaBb
100%xanh,chẻ
Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Kiểu gen BB quy định quả tròn là trội không hoàn toàn so với kiểu gen bb quy định quả dài nên xuất hiện tính trạng trung gian là bầu dục được quy định bởi kiểu gen Bb. Alen D quy định lá chẻ là trội hoàn toàn so với alend quy định lá nguyên. (cho biết các gen phân li độc lập). Cho F1 dị hợp tử ba cặp gen nói trên lai với kiểu gen chưa biết F2 thu tỉ lệ kiểu hình (6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1). Phép lai nào sau đây xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nói trên?
A. AaBbDd x AABbDd
B. AaBbDd x AaBbdd
C.AaBbDd x AaBbDd.
D. AaBbDd x AabbDd
Lời giải chi tiết:
( 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1)
= ( 3:1 ) . ( 1:2:1 ) . ( 1:1 )
= ( Aa x Aa ) ( Bb x Bb ) ( Dd x dd )
ð AaBbDd x AaBbdd
Đáp án B
Cho biết alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Kiểu gen BB quy định quả tròn là trội không hoàn toàn so với kiểu gen bb quy định quả dài nên xuất hiện tính trạng trung gian là bầu dục được quy định bởi kiểu gen Bb. Alen D quy định lá chẻ là trội hoàn toàn so với alen d quy định lá nguyên. (cho biết các gen phân li độc lập). Cho F1 dị hợp tử ba cặp gen nói trên lai với kiểu gen chưa biết F2 thu tỉ lệ kiểu hình (6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1). Phép lai nào sau đây xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nói trên?
A. AaBbDd x AabbDd
B. AaBbDd x AaBbDd
C. AaBbDd x AABbDd
D. AaBbDd x AaBbdd
Lời giải: F1: AaBbDd
Tỷ lệ kiểu hình:
6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1
= (3 : 1)( 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1)
= (3 : 1)(1 : 1)(1 : 2 : 1)
Xét từng phép lai 1 cặp:
(1 : 2 : 1) là kết quả lai 2 kiểu gen dị hợp (trội không hoàn toàn) => Bb x Bb.
(3 : 1) là kết quả lai 2 gen dị hợp (trội hoàn toàn) => Aa x Aa hoặc Dd x Dd.
(1 : 1) là kết quả lai 1 gen dị hợp với 1 gen đồng hợp lặn => Dd x dd hoặc Aa x aa.
=> Kiểm tra các kết quả thì ta có phép lai AaBbDd x AaBbdd thỏa mãn
Chọn D.
Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST
A. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 28 cM; đoạn BD = 16 cM
B. Vị trí của các gen trên NST là : A –D –B với đoạn AD = 16 cM; đoạn BD = 28 cM
C. Vị trí của các gen trên NST là : B –A –D với đoạn BA = 20 cM; đoạn AD = 16 cM
D. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 16 cM; đoạn BD = 28 cM
Đáp án : D
Lai phân tích (Aa,Bb,Dd)
F1 : 0,296 A-B-D- : 0,134 A-B-dd : 0,126aabbD- : 0,012A-bbD- :
0,284 aabbdd : 0,068 A-bbdd : 0,072 aaB-D- : 0,008 aaB-dd
Do phép lai là lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử
0,296 ABD : 0,134 ABd : 0,126 abD : 0,012 AbD :
0,284 abd : 0,068 Abd : 0,072 aBD : 0,008 aBd
Ta có tỉ lệ giao tử ABD và giao tử abd là lớn nhất
=> 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen liên kết
Ta có tỉ lệ giao tử AbD và giao tử aBd là nhỏ nhất
=> 2 giao tử này là 2 giao tử mang gen hoán vị kép
=> Vị tri của các gen là A – B – D
Tần số hoán vị gen giữa gen A và a là fA/a = (0,068 + 0,072) + (0,012 +0,008) = 0,16
Tần số hoán vị gen giữa gen D và d là fD/d = (0,134 + 0,126) + (0,012 +0,008) = 0,028