Hòa tan hết một lượng 3,6g kim loại R đứng trước H trong dd HCl và dd HNO3 đặc nóng thấy khối lượng muối nitrat và clorua hơn kém nhau 7,95g. Viết phương trình đã xảy ra và xác định kim loại R
Câu 1: Khi hòa tan 3,6 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl và trong dung dịch HNO3 đặc nóng, thấy lượng muối nitrat và muối clorua thu được hơn kém nhau 7,95 gam. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M.
Giả sử M có hóa trị n không đổi.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(M+2nHNO_{3\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}M\left(NO_3\right)_n+nNO_2+nH_2O\)
Ta có: \(n_M=\dfrac{3,6}{M_M}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MCl_n}=n_M=\dfrac{3,6}{M_M}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{MCl_n}=\dfrac{3,6.\left(M_M+35,5n\right)}{M_M}\left(g\right)\)
\(n_{M\left(NO_3\right)_n}=\dfrac{3,6}{M_M}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{M\left(NO_3\right)_n}=\dfrac{3,6.\left(M_M+62n\right)}{M_M}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{3,6\left(M_M+62n\right)}{M_M}-\dfrac{3,6\left(M_M+35,5n\right)}{M_M}=7,95\)
\(\Rightarrow M_M=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2, MM = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Mg.
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại
Gọi kim loại cần tìm là M, có hóa trị là n
Công thức muối clorua là MCln
Công thức muối nitrat là M(NO3)n. Có số mol là x
Theo bài ra ta có hệ phương trình :
Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g . Xác định tên kim loại.
Gọi số mol của muối MCl2 là x, ta có:
(M + 124).x – (M + 71).x = 7,95
⇒ x = 0,15
MMCl2= \(\dfrac{14,25}{0,15}\) = 95 (g/mol)
⇒ MM = 95 – 71 = 24 (g/mol)
Kim loại M là Mg.
Vậy hai muối là MgCl2 và Mg(NO3)2.
X và Y là 2 oxit của cùng 1 kim loại M. Biết hoà tan cùng một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong HNO3 và HCl rồi cô cạn dung dịch thì được những lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng muối clorua khan một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hoà tan trong mỗi axit. Phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định các oxit X và Y?
gọi Cthuc Oxit X là M2On : Y là : M2Om
Ta có Pt; M2On + 2nHNO3-> 2M(NO3)n+ nH2O
M2On + 2nHCl2-> 2MCln+ nH2O
- Tự chọn lượng chất: Gọi số gam oxit X là (2M+16n)gam hay 1 mol
ta có 2(M+62n)-2(M+35,5n)= 99,38( 2M+16n)/100
Gia ra:
M=18,7n
biện luân với n= 1,2,3
Nhận n=3 =>M =56
Vậy X là Fe2O3
Từ Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X
=> Y: FeO
bạn ơi, cho mình hỏi bài này trong sách gì vậy ạ???
Các anh chị, các bạn ơi giải dùm em bài này với ạ :)
Cho X và Y là 2 oxit của cùng một kim loại M. Biết khi hoà tan cùng một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong HNO3 và HCl rồi cô cạn dung dịch thì thu được những lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng muối clorua khan một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hoà tan trong mỗi axit. Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X. Xác định các oxit X, Y.
Mình cảm ơn trước nhé!!!
gọi Cthuc Oxit X là M2On : Y là : M2Om
Ta có Pt; M2On + 2nHNO3-> 2M(NO3)n+ nH2O
M2On + 2nHCl2-> 2MCln+ nH2O
- Tự chọn lượng chất: Gọi số gam oxit X là (2M+16n)gam hay 1 mol
ta có 2(M+62n)-2(M+35,5n)= 99,38( 2M+16n)/100
Gia ra:
M=18,7n
biện luân với n= 1,2,3
Nhận n=3 =>M =56
Vậy X là Fe2O3
Từ Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X
Suy ra nốt Y: FeO
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 4.48 lít khí H2 (đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được sau khi cô cạn dung dịch.
Biết rằng 2 kim loại có số mol bằng nhau. Tìm kim loại M.
\(n_{HCl}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_M+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_M=8+0.4\cdot36.5-0.2\cdot2=22.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=n_M=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a\left(56+M\right)=8\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+\dfrac{an}{2}=0.2\)
\(\Rightarrow a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)=0.2\left(2\right)\)
\(\dfrac{\left(1\right)}{\left(2\right)}=\dfrac{a\left(56+M\right)}{a\left(1+\dfrac{n}{2}\right)}=\dfrac{8}{0.2}=40\)
\(\Rightarrow56+M=40\left(1+\dfrac{n}{2}\right)\)
\(\Rightarrow56+M=40+20n\)
\(\Rightarrow M-20n+16=0\)
\(BL:\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
\(\)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dd HCl dư thấy thoát ra 4.48 lít khí H2 (đktc).
a.Tính khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được sau khi cô cạn dung dịch.
b.Biết rằng 2 kim loại có số mol bằng nhau. Tìm kim loại M.
\(a)n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ 2M + 2nHCl \to 2MCl_n + nH_2\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4(mol)\\ m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 8 + 0,4.36,5 - 0,2.2 = 22,2(gam)\\ b) n_{Fe} = n_M = a(mol)\\ n_{H_2} = a + 0,5an = 0,2(mol)\\ \Rightarrow a = \dfrac{0,2}{1+0,5n}\\ \Rightarrow \dfrac{0,2}{1+0,5n}(56 + M) = 8\\ \Rightarrow M - 20n = -16\)
Với n = 2 thì M = 24(Mg)
Vậy M là Magie
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R bằng dd H2SO4 thu đc dd muối sunfat và V lít khí H2 đktc. Mặt khác hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R bằng dd HNO3 thu đc dd muối nitrat và V lít khí NO khối lượng muối nitrat bằng 159,2% khối lượng muối sunfat. R là kim loại gì
Hòa tan cùng 1 lượng oxit của kim loại M (M có hóa trị ko đổi) trong dd HCl và trong dd HNO3 . Cô cạn 2 dd thu đc 2 muối khan. Tìm công thức phân tử oxit, biết rằng muối nitrat có khối lượng lớn hơn muối clorua một lượng = 99,38% khối lượng oxit đem hòa tan.
PTHH.
MxOy + 2yHCl -> xMCl2y/x + yH2O
MxOy + 2yHNO3 -> xM(NO3)2y/x + yH2O
Giả sử lượng oxit đem pư là 1 mol, thì theo bài ta có:
\(x\left(M+62.\dfrac{2y}{x}\right)-x\left(M+35,5.\dfrac{2y}{x}\right)=\dfrac{99,38}{100}.\left(xM+16y\right)\)
Giải ta ta đc: \(M=37,33.\dfrac{y}{x}=18,66.\dfrac{2y}{x}\)
Hóa trị của kim loại trong muối là nguyên dương và có giá trị là 2y/x (2y/x ≤ 4)
Từ đây ta có bảng biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 | 4 |
M | 18,66(loại) | 37,66(loại) | 56(nhận) | 74,66(loại) |
Vậy công thức phân tử của oxit là Fe2O3
Cẩm Vân Nguyễn Thị Phùng Hà ChâuHà Yến Nhi ,....giúp em nhanh vs ạ