so sánh : 222777 và 777222
Cấu trúc của so sánh hơn và so sánh nhất và cách thành lập tính từ và trạng ngữ của so sánh hơn và so sánh nhất
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
Bạn tham khảo
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object).
Ví dụ: My house is the largest one in our neighborhood.
Tính từ đơn âm
Thêm -er đối với so sánh và -est đối với hơn nhất.Nếu tính từ có phụ âm + nguyên âm đơn + phụ âm có phát âm, phụ âm cuối cùng phải được tăng gấp đôi trước khi thêm kết thúc.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
tall | taller | tallest |
fat | fatter | fattest |
big | bigger | biggest |
sad | sadder | saddest |
Tính từ có hai âm
Tính từ với hai âm tiết có thể hình thành so sánh bằng cách thêm -er hoặc bằng cách thêm more vào trước tính từ. Những tính từ này tạo thành so sánh hơn nhất bằng cách thêm -est hoặc thêm most trước tính từ.Trong nhiều trường hợp, cả hai hình thức được sử dụng, mặc dù một cách sử dụng sẽ phổ biến hơn so với cách khác. Nếu bạn không chắc liệu tính từ hai âm tiết có thể tạo thành so sánh hay so sánh hơn nhất bằng cách nào, hãy chọn cách an toàn là sử dụng more và most . Đối với những tính từ tận cùng bằng y, đổi y thành i trước khi thêm đuôi so sánh vào.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
happy | happier | happiest |
simple | simpler | simplest |
busy | busier | busiest |
tilted | more tilted | most tilted |
tangled | more tangled | most tangled |
Tính từ có ba âm hoặc hơn
Tính từ với ba hoặc nhiều âm tiết tạo thành sự so sánh bằng cách đặt more phía trước tính từ, và đặt most trước tính từ so sánh hơn nhất.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
important | more important | most important |
expensive | more expensive | most expensive |
so sánh 5^120 và 25^61
so sánh 16^80 và 4^65
so sánh 54^4 và 21^12
so sánh 16^25 và 64^25
Bài dễ mà you ko tự suy nghĩ được, đúng là lười suy nghĩ
a) 2561=(52)61=52.61=5122
Vì 122>120 nên 5122>5120 hay 2561>5120
b) 1680 = (42)80= 42.80=4160
Vì 160>65 nên 4160>465 hay 1680>465
Mấy câu khác tự làm
Bài 3: Cho hình thang ABCD có đáy lớn CD gấp 2 lần đáy bé AB, đường chéo AC và BD cắt nhau tại I.
a, So sánh tam giác ABD và ABC
b, So sánh tam giác ACD và BCD
c, So sánh tam giác IAD và IBC
d, So sánh tam giác ABD và ACD
so sánh 43/52 và 60/120 , So sánh 17/ 68 và 35 / 103 , So sánh 2018 x 2019-1/2018x2019 va 2019x2020-1/2019x2020
a: 43/52>26/52=1/2=60/120
b: 17/68=1/4<1/3=35/105<35/103
c: \(\dfrac{2018\cdot2019-1}{2018\cdot2019}=1-\dfrac{1}{2018\cdot2019}\)
\(\dfrac{2019\cdot2020-1}{2019\cdot2020}=1-\dfrac{1}{2019\cdot2020}\)
2018*2019<2019*2020
=>-1/2018*2019<-1/2019*2020
=>\(\dfrac{2018\cdot2019-1}{2018\cdot2019}< \dfrac{2019\cdot2020-1}{2019\cdot2020}\)
Viết 1 đoạn văn (khoảng 7 câu có sử dụng phương diện so sánh và từ so sánh miêu tả quang cảnh 1 dòng sông hoặc 1 khu rừng mà em đã có dịp quan sát trong đoạn văn phải có hơn 1 từ so sánh và gạch chân từ so sánh đó và gạch chân so sánh đã sử dụng. )
Gửi em :
Trong lần tham quan vừa rồi, cả lớp chúng em đã được dã ngoại tại một khu rừng hoang vu, hẻo lánh của địa đầu tổ quốc. Cảnh trong rừng thật tĩnh lặng làm sao ! Tiếng gió cây vi vu như những làn sóng trên biển. Tiếng chim hót lảnh lót như tiếng đàn cầm. Rồi những khóm cây um tùm mọc quanh ven đường như những người lính xếp hàng trong quân đội. Mọi thứ đều mang một vẻ âm u, tối tăm. Đây thật là một không gian thích hợp để thư chúng em thư giãn vào dịp cuối tuần.
Buổi sáng dòng sông như một dải lụa đào thướt tha. Trưa về, nắng đổ xuống làm mặt sông lấp loáng một màu nắng chói chang. Trên những cành tre bên bờ, một gã bói cá lông xanh biếc hay một một chú cò lông trắng như vôi đang lim dim ngắm bóng mình dưới nước. Chiều chiều, bọn trẻ chúng em rủ nhau ra sông tắm. Chúng em đùa nghịch vẫy vùng làm nước bắn tung toé. Phía cuối sông vọng lên tiếng gõ lanh canh của bác thuyền chài đánh cá làm rộn rã cả khúc sông. Buổi tối, ông trăng tròn vành vạnh nhô lên khỏi rặng tre in bóng xuống mặt sông thì dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. Mỗi khi học bài xong, em và các bạn rủ nhau ra bờ sông hóng mát. Ngồi trên bờ sông ngắm cảnh và hưởng những làn gió mát rượi từ sông đưa lên, lòng em thảnh thơi, sảng khoái đến vô cùng.
So sánh hai phân số (theo mẫu) :
Mẫu: So sánh 3 7 v à 4 5 . Quy đồng mẫu số của 3 7 v à 4 5 được 15 35 v à 28 35 .
Mà 15 35 < 28 35 . Vậy 3 7 < 4 5
So sánh 11 8 v à 9 7
Hướng dẫn giải:
So sánh 11 8 v à 9 7 . Quy đồng mẫu số của 11 8 v à 9 7 được 77 56 v à 72 56 .
Mà 77 56 > 72 56 . Vậy 11 8 > 9 7
11/8>9/7 vo\ì quy đồng mẫu số của 11/8 đc 77/56,quy đồng mẫu số của 9/7 đc 72/56 mà 77/56>72/56 nên 11/8 lớn hơn
So sánh hai phân số (theo mẫu) :
Mẫu: So sánh 3 7 v à 4 5 . Quy đồng mẫu số của 3 7 v à 4 5 được 15 35 v à 28 35 .
Mà 15 35 < 28 35 . Vậy 3 7 < 4 5
So sánh 7 5 v à 8 3
Hướng dẫn giải:
So sánh 7 5 v à 8 3 . Quy đồng mẫu số của 7 5 v à 8 3 được 21 15 v à 40 15 .
Mà 21 15 < 40 15 . Vậy 7 5 < 8 3
Nếu so sánh hai phân số \(\dfrac{23}{48}\) và \(\dfrac{47}{92}\) thì ta có thể chọn cách so sánh nào?
a. QĐMS
b. So sánh với 1
c. so sánh trung gian
d. so sánh phần hơn hoặc phần bù với 1
Lời giải:
c. So sánh trung gian.
Ta thấy: $\frac{23}{48}< \frac{23}{46}=\frac{1}{2}$
$\frac{47}{92}> \frac{46}{92}=\frac{1}{2}$
$\Rightarrow \frac{23}{48}< \frac{1}{2}< \frac{47}{92}$
So sánh tính phi kim hay kim loại hay khí hiếm của K và Mg?
So sánh bán kính nguyên tử của K và MG?
So sánh độ âm điện của K và MG?
Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau:
Tính từ/ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh hơn nhất |
1. beautiful | ||
2. hot | ||
3. crazy | ||
4. slowly | ||
5. few | ||
6. little | ||
7. bad | ||
8. good | ||
9. attractive | ||
10. big | ||
11. far | ||
12. interesting | ||
13. friendly | ||
14. small | ||
15. wonderful |
Bài 2: Hoàn thành các câu so sánh sau:
1. So sánh ngang bằng – không ngang bằng:
a. Mary/ tall/ her brother.
→ ______________________________________________________________________________
b. A lemon/ not sweet/ an orange.
→ ______________________________________________________________________________
Ms.Linh – English 4 Kids
Luyện thi HSG và thi tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10
--ADVANCE-- Ms. Linh | Email: mylinhvuhoang0902.ftu@gmail.com - 0965445838
2
c. A donkey/ not big/ a horse.
→ ______________________________________________________________________________
d. This dress/ pretty/ that one.
→ ______________________________________________________________________________
e. the weather/ not cold/ yesterday.
→ ______________________________________________________________________________
2. So sánh hơn:
a. A rose/ beautiful/ a weed.
→ ______________________________________________________________________________
b. A dog/ intelligent/ a chicken.
→ ______________________________________________________________________________
c. Ba/ friendly/ Nam.
→ ______________________________________________________________________________
d.Your house/ far/ from school / my house.
→ ______________________________________________________________________________
e. A horse/ strong/ a person.
→ ______________________________________________________________________________
3. So sánh nhất:
a. The Nile/ long/ river/ in the world.
→ ______________________________________________________________________________
b. Lan/ tall/ student / in my class.
→ ______________________________________________________________________________
c. English coffee/ bad/ of all.
→ ______________________________________________________________________________
d. Australia/ small/ continent in the world.
→ ______________________________________________________________________________
e. That/ high/ mountain in the world
→ ______________________________________________________________________________
Ms.Linh – English 4 Kids
Luyện thi HSG và thi tuyển sinh vào lớp 6, lớp 10
--ADVANCE-- Ms. Linh | Email: mylinhvuhoang0902.ftu@gmail.com - 0965445838
3
TYPE 1: BÀI TẬP CÂU SO SÁNH HƠN
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn sẽ có 2 đối tượng để so sánh và trong câu có từ
“than”. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính từ dài để
sử dụng cấu trúc tương ứng
1. His voice is ( sweet ) ________________________than Hoa
2. Dogs are(intelligent) ________________________than cats
3. My Math class is (boring) ________________________than my English class...
4. China is far (large) ________________________than the UK...
5. My hair is (short)________________________ than Betty’s.
6. This flower is(beautiful) ________________________than that one.
7. Tuan is _________________ than Hung ( good)
8. English is ______________________ than Vietnamese ( difficult)
9. Lisa’s weight is _________________ than her sister ( heavy)
10. Non-smokers’ life is (long) ________________________than smokers’
TYPE 2:BÀI TẬP SO SÁNH HƠN NHẤT
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn nhất thường chỉ có 1 đối tượng duy nhất, sau tính
từ sẽ là 1 danh từ. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính
từ dài để sử dụng cấu trúc tương ứng. Các con lưu ý thêm “the” trước tính từ so sánh hơn nhất
1. My Tam is one of (popular) ________________________singers in my country.
2. This is (exciting) ________________________film I’ve ever seen.
3. Summer is________________________season of the year (hot)
4. Dogs are(intelligent) ________________________in my zoo
5. Which is the (dangerous) ________________________animal in the world?
6. This is (exciting) ________________________film I’ve ever seen
7. The weather this summer is even (bad) ________________________than last summer.
8. Who is the (rich) ________________________woman on earth?
9. He was the (clever) ________________________thief of all.
10. Her daughter is (beautiful) ________________________ in her family
TYPE 1: BÀI TẬP CÂU SO SÁNH HƠN
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn sẽ có 2 đối tượng để so sánh và trong câu có từ
“than”. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính từ dài để
sử dụng cấu trúc tương ứng
1. His voice is ( sweet ) ______sweeter__________________than Hoa
2. Dogs are(intelligent) ________more intelligent________________than cats
3. My Math class is (boring) ________more boring________________than my English class...
4. China is far (large) _________larger_______________than the UK...
5. My hair is (short)____________shorter____________ than Betty’s.
6. This flower is(beautiful) _________more beautiful_______________than that one.
7. Tuan is ______better___________ than Hung ( good)
8. English is _________more difficult_____________ than Vietnamese ( difficult)
9. Lisa’s weight is _______heavier__________ than her sister ( heavy)
10. Non-smokers’ life is (long) _______longer_________________than smokers’
TYPE 2:BÀI TẬP SO SÁNH HƠN NHẤT
Tập nhận biết: Các câu ở dạng so sánh hơn nhất thường chỉ có 1 đối tượng duy nhất, sau tính
từ sẽ là 1 danh từ. Khi làm bài cần lưu ý xác định tính từ trong ngoặc là tính từ ngắn hay tính
từ dài để sử dụng cấu trúc tương ứng. Các con lưu ý thêm “the” trước tính từ so sánh hơn nhất
1. My Tam is one of (popular) _______the most popular_________________singers in my country.
2. This is (exciting) ______the most exciting__________________film I’ve ever seen.
3. Summer is____________the hottest____________season of the year (hot)
4. Dogs are(intelligent) __________the most intelligent______________in my zoo
5. Which is the (dangerous) _________most dangerous_______________animal in the world?
6. This is (exciting) ________the most exciting________________film I’ve ever seen
7. The weather this summer is even (bad) _________worse_______________than last summer.
8. Who is the (rich) _________richest_______________woman on earth?
9. He was the (clever) _________ cleverest_______________thief of all.
10. Her daughter is (beautiful) ________the most beautiful________________ in her family