Xác định chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình hóa học sau:
A1 + A2 ➞ A3 + A4
A3 + A5 ➞ A6 + A7
A6 + A8 + A9 ➞ A10
A10 ➞t0 A11 + A8
A11 + A4 ➞xt A1 + A8 .Biết A8 là muối sắt clorua
A1 + A2 ===> A3 + A4
A3 + A5 ===> A6 + A7
A6 + A8 + A9 ===> A10
A10 ===> A11 + A8 (đktc: nung nóng )
A11 + A4 ===> A1 + A8
A3: là muối sắt clorua, nếu lấy 1,27g A3 t/d với dd AgNO3 dư thu được 2,87g kết tủa
CTDC: \(FeCl_n\left(\dfrac{1,27}{56+35,3n}\right)+AgNO_3\rightarrow AgCl\left(0,02\right)+Fe\left(NO_3\right)_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_n}=\dfrac{1,27}{56+35,5n}\left(mol\right)\\n_{AgCl}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{1,27n}{56+35,5n}=0,02\)
\(\Rightarrow n=2\Rightarrow A_3:FeCl_2\)
Các chất A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9, A10 ứng với PTHH sau:
A1 + A2 ===> A3 + A4
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
A3 + A5 ===> A6 + A7
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
A6 + A8 + A9 ===> A10
\(4Fe\left(OH\right)_2+2H_2O+O_2\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
A10 ===> A11 + A8 (đktc: nung nóng )
\(2Fe\left(OH\right)_3-t^o->Fe_2O_3+3H_2O\)
A11 + A4 ===> A1 + A8
\(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)
a1 +a2--> a3+a4;
a3+a5--> a6+a7;
a6+a8--> a9+a10;
a9+a5-->a6+a11;
a9+a12+a11-->a13;
a13-->a1+a11.
Biết a6 là muối của sắt clorua. nếu 6,35g a6 cho tác dụng vứi dd agno3 dư thu được 19,75 g kết tủa tìm các chất từ a1-a13
Đáp án:
(1) Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
(2) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
(3) FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl
(4) Fe(OH)2 + 2HCl -> FeCl2 + 2H2O
(5) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3
(6) 2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
Giải thích các bước giải:
TH1: A6 là FeCl3
\(\text{nFeCl3 = 6,35/162,5 = 127/3250 (mol)}\)
\(\text{FeCl3 + 3AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 3AgCl}\)
127/3250 --------------------------------->381/3250 (mol)
m kết tủa = mAgCl = 143,5.(381/3250) = 16,8 (g) khác 19,75 (g)
TH2: A6 là FeCl2
\(\text{=> nFeCl2 = 6,35/127 = 0,05 mol}\)
\(\text{FeCl2 + 3AgNO3 -> Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag}\)
0,05 ---------------------------------------> 0,1----->0,05
\(\text{=> m kết tủa = mAgCl + mAg = 0,1.143,5 + 0,05.108 = 19,75 (thỏa mãn)}\)
\(\text{(1) Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2}\)
\(\text{(2) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2}\)
\(\text{(3) FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl}\)
\(\text{(4) Fe(OH)2 + 2HCl -> FeCl2 + 2H2O}\)
\(\text{(5) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O -> 4Fe(OH)3}\)
\(\text{(6) 2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O}\)
Mình điền chất, tự viết PTHH nhé, bất hợp lý chỗ nào cứ nói!
A1: Fe2O3
A2: C
A3: Fe
A4: CO2
A5: HCl
A6: FeCl2
A7: H2
A8: NaOH
A9: Fe(OH)2
A10: NaCl
A11: H2O
A12: O2
A13: Fe(OH)3
Ai cứ thích để lên CHH thế nhỉ??
Cho biết tổng S = a1 + a2 + a3 + . . . + a13 = 7. Biết a1 + a2 + a3 = a4 + a5 + a6 = a7 + a8 + a9 = a10 + a11 + a12 = −5. Tính a13
Cho biết tổng S = a1 + a2 + a3 + . . . + a13 = 7. Biết a1 + a2 + a3 = a4 + a5 + a6 = a7 + a8 + a9 = a10 + a11 + a12 = −5. Tính a13
Ta có:
S=(a1+a2+a3)+(a4+a5+a6)+...+(a10+a11+a12)+a13=7
S=(-5)+(-5)+(-5)+(-5)+a13=7
S=(-20)+a13=7
=>a13=7-(-20)
=>a13=27
Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình hóa hoc sau:
A1 + A2 -> A3 + A4
A3 + A5 -> A6 + A7
A6 + A8 + A9 -> A10
A10 -to-> A11 + A8
A11 + A4 -to-> A1 + A8
Biết A3 là muối clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa
nAgCl=\(\dfrac{2,87}{143,5}\)=0,02mol
RCln+nAgNO3→nAgCl+R(NO3)n
⇒nRCln=\(\dfrac{0,02}{n}\)
MRCln=\(\dfrac{1,27n}{0,02}\)=63,5
⇒R=28n
n=2⇒R=56(Fe)
Vậy A3 FeCl2
A1:Fe
A2:HCl
A3:FeCl2
A4:H2
A5:NaOH
A6:Fe(OH)2
A7:NaCl
A8:H2O
A9:O2
A10:Fe(OH)3
A11:Fe2O3
PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2
FeCl2+2NaOH→Fe(OH)2+2NaCl
4Fe(OH)2+2H2O+O2→4Fe(OH)3
2Fe(OH)3to→Fe2O3+3H2O
Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
Cho sơ đồ pư sau
A1 + A2 -> A3 + A4 + A8
A3 + A5 -> A6 + A7
A6 + A8 -> A9 + A10
A10 nhiệt độ -> A11 + A8
Xác định từ A1 đến A11 viết pthh Biết A1 là oxit sắt
A3,A4 là muối sắt clorua
A9 là khí oxi
Nếu lấu 1,27g A3 t/d với AgNO3 dư thu được 2,87g kết tủa
Phương trình hóa học cho quá trình A1 + A2 -> A3 + A4 + A8:
A1 là oxit sắt (FeO)A2 là không rõA3 là muối sắt clorua (FeCl2)A4 là không rõA8 là không rõPhương trình hóa học cho quá trình A3 + A5 -> A6 + A7:
A3 là muối sắt clorua (FeCl2)A5 là không rõA6 là không rõA7 là không rõPhương trình hóa học cho quá trình A6 + A8 -> A9 + A10:
A6 là không rõA8 là không rõA9 là khí oxi (O2)A10 là không rõPhương trình hóa học cho quá trình A10 nhiệt độ -> A11 + A8:
A10 là không rõA11 là không rõBài toán yêu cầu xác định số mol và khối lượng của A3 (muối sắt clorua), A8, A9 (khí oxi) và A11 dựa trên thông tin đã cho.
Đầu tiên, ta cần tìm số mol của A3 dựa trên khối lượng kết tủa thu được. Theo thông tin đã cho, khi lấy 1,27g A3 tác dụng với AgNO3 dư, thu được 2,87g kết tủa. Ta cần tính số mol của AgNO3 dựa trên khối lượng kết tủa, sau đó sử dụng phương trình cân bằng để tính số mol của A3.
Số mol AgNO3 = (2,87g kết tủa) / (khối lượng molar của kết tủa AgCl)
Từ phương trình cân bằng A3 + 3AgNO3 -> AgCl + 3HNO3, ta biết rằng 1 mol A3 tác dụng với 3 mol AgNO3 để tạo thành 1 mol AgCl. Do đó, số mol AgNO3 cần tính cũng chính là số mol A3.
Số mol A3 = số mol AgNO3 = (2,87g kết tủa) / (khối lượng molar của kết tủa AgCl)
Tiếp theo, ta cần tính số mol của A8, A9 và A11 dựa trên phương trình cân bằng và số mol của A3 đã tính được.
Từ phương trình cân bằng A1 + A2 -> A3 + A4 + A8, ta biết rằng 1 mol A1 tác dụng với 1 mol A2 để tạo thành 1 mol A3, A4 và A8. Do đó, số mol A8 cũng chính là số mol A3.
Số mol A8 = số mol A3
Từ phương trình cân bằng A6 + A8 -> A9 + A10, ta biết rằng 1 mol A6 tác dụng với 1 mol A8 để tạo thành 1 mol A9 và A10. Ta đã biết số mol A8 từ bước trước, nên ta có thể tính số mol A9.
Số mol A9 = số mol A8
Cuối cùng, từ phương trình cân bằng A10 nhiệt độ -> A11 + A8, ta biết rằng 1 mol A10 tác dụng với 1 mol A8 để tạo thành 1 mol A11. Ta đã biết số mol A8 từ bước trước, nên ta có thể tính số mol A11.
Số mol A11 = số mol A8
Sau khi đã tính được số mol của A3, A8, A9 và A11, ta có thể tính khối lượng của chúng bằng cách nhân số mol với khối lượng molar tương ứng.
Khối lượng A3 = số mol A3 * khối lượng molar của A3
Khối lượng A8 = số mol A8 * khối lượng molar của A8
Khối lượng A9 = số mol A9 * khối lượng molar của A9
Khối lượng A11 = số mol A11 * khối lượng molar của A11
Với các giá trị số mol và khối lượng đã tính được, ta có thể xác định được từ A1 đến A11 trong quá trình phản ứng và viết phương trình hóa học chính xác.
1.Thay các chữ A1, A2…A9 bằng những chất cụ thể vào sơ đồ, rồi viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có).
A1 + A2 → A3
A3 + A4 → A5 + CO2 + H2O
A5 + H2O → A6 + A2 + A1
A6 + A7 → A8 + H2O
A4 + A7 → A8 + CO2
A4 + CO2 + H2O → A9
A4 + A3 → A9 + A5
A3 + A9 → A5 + CO2 + H2O
Biết A8 có trong thành phần của thủy tinh.
cho các số a1+a2=a2+a3=a3+a4=a4+a5=a5+a6=a6+a7=..=a2016+a2017
mà a1+a2+a3+a4+a5+a6+a7+a8+...+a2016+a2017=4032 tìm các số a1,a2,a3,a4,a5,...,a2016,a2017
toi khong biet toi dang nho cac ban giai do ma
tìm a1;a2;a3;a4;a5;a6;a7;a8;a9 biết:
\(\frac{a_1-1}{9}=\frac{a_2-2}{8}=....=\frac{a_3-9}{1}\)
và:
\(a1+a2+a3+a4+a5+a6+a7+a8+a9=90\)