Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
\(1.\)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x, kí hiệu là |x|, được xác định như sau:
\(2.\)
+ Nhân hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m.a^n=a^{m+n}\)
+ Chia hai lũy thừa cùng cơ số :
\(a^m:a^n=a^{m-n}\left(a\ne0;m\ge n\right)\)
+ Lũy thừa của lũy thừa :
\(\left(x^m\right)^n=x^{m.n}\)
+ Lũy thừa của một tích :
\(\left(x.y\right)^n=x^n.y^n\)
+ Lũy thừa của một thương :
\(\left(\frac{x}{y}\right)^n=\frac{x^n}{y^n}\left(y\ne0\right)\)
\(3.\)
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\)
- Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức :
+ Nếu \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) thì \(ad=bc\)
- Công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
+ Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}\) ta suy ra :
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}=\frac{e}{f}=\frac{a+c+e}{b+d+f}=\frac{a-c+e}{b-d+f}=....\)
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
5/
- Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=xk ( với k là hằng số khác 0 ) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì :
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .
* Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch là :
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi và bằng hệ số tỉ lệ .Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia .7/
- Đồ thị của hàm số là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0)
Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch?
ÁP DỤNG: cho y tỉ lệ thuận với x với hệ số tỉ lệ là 1 số âm. Bik tổng các bình phương 2 giá trị của y là 18, tổng các bình phương 2 giá trị tương ứng của x là 2. Viết công thức liên hệ giữa y và x.
Cho biết y tỉ lệ thuận với x hệ số tỉ lệ là 3 và x tỉ lệ thuận với z hệ số tỉ lệ là -4.Hỏi y và z có tỉ lệ thuận vs nhau không?Nếu có hãy tìm hệ số tỉ lệ?Từ đó hãy viết công thức khái quát
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 3 nên ta có
y=3x (1)
x tỉ lệ thuận vói z theo hệ số tỉ lệ là -4 nên ta có
x =-4z (2)
Thay điều (2) vào điều (1)
y=3(-4z)
y=(-4.3).z
y=-12z
Vậy y và z có tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ là -12
Công thức khái quát
y=(hk)x
Mình không biết công thức khái quát mình viết có đúng hay sai không nữa.
Bài 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
1,5 : 2,16
:
: 0,31
Bài 2: Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:
a) =
b) =
c) -0,375 : 0,875 = -3,63 : 8,47
Bài 3: Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không?
(-0,3) : 2,7 và (-1,71) : 15,39;
4,86 : (-11,34) và (-9,3) : 21,6.
Bài 4: Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu lập được hãy viết các tỉ lệ thức đó.
1,05 ; 30 ; 42; 1,47 ;
2,2 ; 4,6 ; 3,3 ; 6,7 .
cho x= 2 thì y=3.Hãy tìm tỉ lệ k của x và y trong các trường hợp sau và công thức y theo x
A) x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
B) x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài 3 (1,5 điểm). Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và có hệ số tỉ lệ k, biết x = 3, y = - 6.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k
b) Viết công thức biểu diễn y theo x.
c) Cho hàm số y = f(x) = -2x. Tính f(3), f(-7/2)
Bài 1: Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k và khi x = 5 thủy=-15. I.Tim hệ số tỉ lệ k. 2.Viết công thức tính y theo x và tinh x theo 3.Tỉnh giả trị của y khi biết x=3;
\(1,kx=y\Leftrightarrow5k=-15\Leftrightarrow k=-3\\ 2,y=-3x;x=\dfrac{y}{-3}\)
Với \(x=3\Leftrightarrow y=-3\cdot3=-9\)
Dạng 2 : Lập tỉ lệ thức từ các tỉ số cho trước
Bài 2 : Các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức không?
a) 3/7 : 6 VÀ 6/7:12
b) 2 1/5:11 và 3 1/4:13
c) (-0,6):5,4 và (-2,28):20,52
d) 1,62:(-34,02) và (-3,1):64,8
giúp em với em đang làm bài kiểm tra 15 phút