a) Em hãy vẽ biểu đồ so sánh các mật ddoj dân số của Việt Nam, Trung Quốc, In- đô-nê-xi-a với mật độ dân số trung bình trên thế giới ( hình 2)
b) Qua biểu đồ trên, em có thể rút ra những nhận xét gì ?
bài 1:
tên nước | diện tích (km\(^2\)) | dân số( triệu người) |
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In -Đô -nê -xi-a | 1991000 | 206,1 |
a.tính mật độ trung bình của 3 nước Trung Quốc , Việt Nam , In -Đô -nê -xi -a
b.vẽ mật độ trung bình của 3 nước Trung Quốc , Việt Nam , In -Đô -nê -xi -a
c.từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét
+Mật độ dân số là dân số trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ, của một địa phương hay 1 nước
+ Việt Nam : 78 700 000 : 329314 = 238.9816406 = 239 ( người / km2 )
+ Trung Quốc : 1 273 300 000 : 9597000 =132.6768782 = 1323 ( người / km2 )
+ In-đô-nê-xi-a : 206 100 000 : 1919000 = 107.3996873 = 108 ( người / km2 )
- Mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể gồm hay không gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất). Thông thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn vị lãnh thổ, hay toàn bộ thế giới.
- Để tính mật độ dân số của ba nước trên ta áp dụng công thức: Mật độ = dân số: diện tích (đơn vị người / km2) . Từ công thức trên ta có kết quả như sau:
Việt Nam = 78.700.000 người / 329.314 km2 = 239 người/ km2. Trung Quốc: = 1.273.300.000 người / 9597000 km2 = 133 người/ km2 In-đô-nê-xi-a: 206.100.000 người / 1919000 km2 = 107 người/ km2=> Từ kết quả trên ta thấy Việt Nam là nước có mật độ dân số cao nhất trong ba nước trên, tiếp đến là In – đô – nê –xi – a và cuối cùng là Trung Quốc.
Chúc bạn học tốt!
Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét?
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In-đô-nê-xi-a | 1919000 | 206,1 |
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
Tên nước | Mật độ dân số (người/km2) |
---|---|
Việt Nam | 239 |
Trung Quốc | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 107 |
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 - 2005
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và 2005.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm trên.
c) Nhận xét mật độ dân số các châu lục trên thế giới
a) Tính mật độ dân số
Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
b) Biểu đồ
Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
c) Nhận xét
Giai đoạn 1995- 2005:
- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:
+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).
- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).
- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).
Cho biểu đồ:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014?
A. Mật độ dân số châu Âu lớn thứ hai.
B. Mật độ dân số châu Mĩ nhỏ nhất.
C. Mật độ dân số châu Phi tăng nhiều nhất.
D. Mật độ dân số châu Đại Dương tăng nhanh nhất.
Cho biểu đồ:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2010 VÀ NĂM 2014
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về mật độ dân số các châu lục trên thế giới năm 2010 và năm 2014?
A. Mật độ dân số châu Âu lớn thứ hai.
B. Mật độ dân số châu Mĩ nhỏ nhất.
C. Mật độ dân số châu Phi tăng nhiều nhất.
D. Mật độ dân số châu Đại Dương tăng nhanh nhất.
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau :
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Nhận xét chung về tỉ lệ dân số của các nước trong khu vực
c) Vẽ biểu đồ (hình chữ nhật ) đối với các nước In - đô - nê - xi - a, Xin - ga - po, Thái Lan, Ma - lai - xi - a, Việt Nam
d) Tính tỉ lệ tăng dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam ?
a. Tỉ lệ tăng dân số của mỗi nước thuộc khu vực Đông Nam Á năm 2008
b. Tỉ lệ cao nhất là của Đông Ti-mo, tỉ lệ thấp nhất là của Thái Lan. Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 2%.
d. Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là 1,58%. So với tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực đó thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của Trung Quốc qua các năm theo bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Dân số tăng 17,9%.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 1320,4%.
+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 1104,9%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau.
+ Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.
+ Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 1990- 2010
(Nguồn: Số liệu kính tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê. Hà Nội, 2014)
a) Tính tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a qua các năm (năm 1990 = 100%).
b) Vẽ biểu đổ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của ỉn-đô-nê-xi-a giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xỉ-a giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a tăng liên tục từ 114 tỉ USD (năm 1990) lên 709 tỉ USD (năm 2010), tăng 595 tỉ USD (tăng gấp 6,2 lần).
- Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a cũng tăng liên tục. Lấy mốc năm 1990 = 100%, thì năm 2010 là 621,9% (tăng 521,9%).
- Tổng sản phẩm trong nước và tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Tại sao mật độ dân số Việt Nam lại cao hơn mật độ dân số Trung Quốc và In-Đô-Nê-Si-A ?
Vì nước ta có diện tích đất liền nhỏ hơn hai nước kia và do nước ta là một nước đang phát triển nên sự bùng nổ dân số là một điều không tránh khỏi nên vì thế mật độ dân số của nước ta cao hơn 2 nước còn lại.
Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn. Nguyên nhân là do diện tích Việt Nam hẹp, nhỏ hơn 2 nước và người đông.